Các bài Luyện tập
Chia sẻ bởi Hà Như Thịnh |
Ngày 05/05/2019 |
78
Chia sẻ tài liệu: Các bài Luyện tập thuộc Đại số 9
Nội dung tài liệu:
ĐẠI SỐ 9
Tiết 61
LUYỆN TẬP
THCS YANG MAO
Người soạn:
Hà Như Thịnh
S
Đ
LUYỆN TẬP
Kiểm tra bài cũ:
Nêu các phương pháp giải phương trình trùng phương,
phương trình chứa ẩn ở mẫu?
Kiểm tra bài cũ:
Cách giải phương
trình trùng phương
Thông thường, ta đặt ẩn phụ. Chẳng hạn, đặt
x2 = t với điều kiện t 0 , ta được phương trình
bậc hai at2 + bt + c = 0, giải rồi suy ra nghiệm
Cách giải phương
trình chứa ẩn ở
mẫu
Thông thường, ta thực hiện theo 4 bước sau:
Bước 1: Tìm điều kiện xác định của phương trình;
Bước 2: Quy đồng mẫu thức hai vế rồi khử mẫu;
Bước 3: Giải phương trình vừa nhận được;
Bước 4: Trong các giá trị vừa tìm được của ẩn
tìm các giá trị thoả mãn ĐKXĐ là nghiệm của
phương trình đã cho.
LUYỆN TẬP
Bài tập 37
Yêu cầu 02 học sinh lên bảng làm bài tập 37a, b
a) 9x4 – 10x4 + 1 = 0
b) 5x4 + 2x2 – 16 = 10 – x2
Giải:
Giải phương trình trùng phương
Đặt x2 = t, điều kiện t 0
Phương trình a) trở thành:
9t2 – 10t + 1 = 0
Vì a + b + c = 9 – 10 + 1 = 0 nên
t1 = 1, t2 =
x1 = -1; x2 = 1; x3 = ; x4 =
b) 5x4 + 3x2 – 26 = 0
Đặt x2 = t, điều kiện t 0
5t2 + 3t -26 = 0
= 9 + 4.5.26 = 529 = 232
t1 = 2 , t2 = -2,6 (loại)
x1 = ; x2 =
LUYỆN TẬP
Bài tập 38
Các em thảo luận nhóm Bài tập 38 a, e
a) (x – 3)2 + (x + 4)2 = 23 – 3x (*)
e) (**)
Giải:
Giải các phương trình
a) (*) x2-6x+9+x2+8x+16 = 23 – 3x
2x2 + 5x + 2 = 0
= 25 – 16 = 9
x1 = ; x2 = - 2
e) Điều kiện:
(**) 14 = x2 – 9 + x + 3
x2 + x – 20 = 0
Ta tính được: 1 + 4.20 = 81
Suy ra: x1 = 4 ; x2 = - 5
LUYỆN TẬP
LUYỆN TẬP
Bài tập 39
Giải phương trình bằng cách đưa về phương trình tích
b) x3 + 3x2 – 2x – 6 = 0
d) (x2 + 2x - 5) = (x2 – x + 5)2
Hướng dẫn HS cách giải:
b) Nhóm hạng tử 1 với 2, 3 với 4 rồi đưa về phương trình tích.
d) Chuyển các hạng tử ở vế phải sang vế trái, đặt nhân tử chung để đưa về phương trình tích.
Giải:
b) x2 (x + 3) – 2(x + 3) = 0
(x + 3)(x2 – 2) = 0
x1 = - 3; x2 = ; x3 =
d) (x2+2x-5)2 – (x2-x+5)2 = 0
(x2+2x-5+x2-x+5)(x2+2x-5-x2+x-5)=0
x(2x + 1)(3x – 10) = 0
LUYỆN TẬP
Bài tập 40
Hướng dẫn HS cách giải ý a):
a) 3(x2+x)2 – 2(x2+x) – 1 = 0
Đặt t = (x2 + x), ta được phương trình
3t2 - 2t – 1 = 0 . Giải phương trình này suy ra giá trị của t. Thay các giá trị của t vào đẳng thức t = (x2 + x) ta suy ra các giá trị của x.
Giải:
a) Đặt t = x2 + x, ta có:
3t2 – 2t – 1 = 0
Giải ta được t1 = 1; t2 =
Với t1 = 1 ta có x2 + x = 1 hay x2 + x – 1 = 0
Với t2 = ta có x2 + x =
hay 3x2 + 3x +1 = 0
Phương trình này vô nghiệm.
Vậy phương trình đã cho có nghiệm:
Giải phương trình bằng cách đặt ẩn phụ
LUYỆN TẬP
Bài tập 40
Giải phương trình bằng cách đặt ẩn phụ
Hướng dẫn để các em về nhà làm”
d)
d)
Điều kiện: x 0; x -1
Đặt , ta có:
Ta được phương trình:
hay t2 – 3t – 10 = 0
từ đó suy ra t rồi tìm x theo cách đặt ở đầu bài.
LUYỆN TẬP
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
Coi lại các phương pháp giải các dạng
phương trình đã học trong tiết học vừa qua.
2. Bài tập về nhà: 37 (c,d), 38 (b, c, d, f),
39 (a, c), 40 (b,c,d).
3. Đọc, chuẩn bị tiết sau học bài 8.
CHÀO TẠM BIỆT!
Chân thành cảm ơn quý thầy cô
và chúc các em học ngày càng tiến bộ.
Tiết 61
LUYỆN TẬP
THCS YANG MAO
Người soạn:
Hà Như Thịnh
S
Đ
LUYỆN TẬP
Kiểm tra bài cũ:
Nêu các phương pháp giải phương trình trùng phương,
phương trình chứa ẩn ở mẫu?
Kiểm tra bài cũ:
Cách giải phương
trình trùng phương
Thông thường, ta đặt ẩn phụ. Chẳng hạn, đặt
x2 = t với điều kiện t 0 , ta được phương trình
bậc hai at2 + bt + c = 0, giải rồi suy ra nghiệm
Cách giải phương
trình chứa ẩn ở
mẫu
Thông thường, ta thực hiện theo 4 bước sau:
Bước 1: Tìm điều kiện xác định của phương trình;
Bước 2: Quy đồng mẫu thức hai vế rồi khử mẫu;
Bước 3: Giải phương trình vừa nhận được;
Bước 4: Trong các giá trị vừa tìm được của ẩn
tìm các giá trị thoả mãn ĐKXĐ là nghiệm của
phương trình đã cho.
LUYỆN TẬP
Bài tập 37
Yêu cầu 02 học sinh lên bảng làm bài tập 37a, b
a) 9x4 – 10x4 + 1 = 0
b) 5x4 + 2x2 – 16 = 10 – x2
Giải:
Giải phương trình trùng phương
Đặt x2 = t, điều kiện t 0
Phương trình a) trở thành:
9t2 – 10t + 1 = 0
Vì a + b + c = 9 – 10 + 1 = 0 nên
t1 = 1, t2 =
x1 = -1; x2 = 1; x3 = ; x4 =
b) 5x4 + 3x2 – 26 = 0
Đặt x2 = t, điều kiện t 0
5t2 + 3t -26 = 0
= 9 + 4.5.26 = 529 = 232
t1 = 2 , t2 = -2,6 (loại)
x1 = ; x2 =
LUYỆN TẬP
Bài tập 38
Các em thảo luận nhóm Bài tập 38 a, e
a) (x – 3)2 + (x + 4)2 = 23 – 3x (*)
e) (**)
Giải:
Giải các phương trình
a) (*) x2-6x+9+x2+8x+16 = 23 – 3x
2x2 + 5x + 2 = 0
= 25 – 16 = 9
x1 = ; x2 = - 2
e) Điều kiện:
(**) 14 = x2 – 9 + x + 3
x2 + x – 20 = 0
Ta tính được: 1 + 4.20 = 81
Suy ra: x1 = 4 ; x2 = - 5
LUYỆN TẬP
LUYỆN TẬP
Bài tập 39
Giải phương trình bằng cách đưa về phương trình tích
b) x3 + 3x2 – 2x – 6 = 0
d) (x2 + 2x - 5) = (x2 – x + 5)2
Hướng dẫn HS cách giải:
b) Nhóm hạng tử 1 với 2, 3 với 4 rồi đưa về phương trình tích.
d) Chuyển các hạng tử ở vế phải sang vế trái, đặt nhân tử chung để đưa về phương trình tích.
Giải:
b) x2 (x + 3) – 2(x + 3) = 0
(x + 3)(x2 – 2) = 0
x1 = - 3; x2 = ; x3 =
d) (x2+2x-5)2 – (x2-x+5)2 = 0
(x2+2x-5+x2-x+5)(x2+2x-5-x2+x-5)=0
x(2x + 1)(3x – 10) = 0
LUYỆN TẬP
Bài tập 40
Hướng dẫn HS cách giải ý a):
a) 3(x2+x)2 – 2(x2+x) – 1 = 0
Đặt t = (x2 + x), ta được phương trình
3t2 - 2t – 1 = 0 . Giải phương trình này suy ra giá trị của t. Thay các giá trị của t vào đẳng thức t = (x2 + x) ta suy ra các giá trị của x.
Giải:
a) Đặt t = x2 + x, ta có:
3t2 – 2t – 1 = 0
Giải ta được t1 = 1; t2 =
Với t1 = 1 ta có x2 + x = 1 hay x2 + x – 1 = 0
Với t2 = ta có x2 + x =
hay 3x2 + 3x +1 = 0
Phương trình này vô nghiệm.
Vậy phương trình đã cho có nghiệm:
Giải phương trình bằng cách đặt ẩn phụ
LUYỆN TẬP
Bài tập 40
Giải phương trình bằng cách đặt ẩn phụ
Hướng dẫn để các em về nhà làm”
d)
d)
Điều kiện: x 0; x -1
Đặt , ta có:
Ta được phương trình:
hay t2 – 3t – 10 = 0
từ đó suy ra t rồi tìm x theo cách đặt ở đầu bài.
LUYỆN TẬP
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
Coi lại các phương pháp giải các dạng
phương trình đã học trong tiết học vừa qua.
2. Bài tập về nhà: 37 (c,d), 38 (b, c, d, f),
39 (a, c), 40 (b,c,d).
3. Đọc, chuẩn bị tiết sau học bài 8.
CHÀO TẠM BIỆT!
Chân thành cảm ơn quý thầy cô
và chúc các em học ngày càng tiến bộ.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hà Như Thịnh
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)