Các bài Luyện tập

Chia sẻ bởi Nguyễn Công Tỉnh | Ngày 05/05/2019 | 89

Chia sẻ tài liệu: Các bài Luyện tập thuộc Đại số 9

Nội dung tài liệu:

-
1234
+
789
%
A>B
a+b
=
AmB
xoy
A/B
1-Nêu các phương pháp giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn đã học?
Các phương pháp giải hê phương trình đã học là:
- Phương pháp thế
- Phương pháp cộng đại số
- Phương pháp đồ thị
Tiết 39. LUYệN TậP (Tiếp)
Bài 1. Hãy chọn phương án đúng nhất:
1. Nghiệm của hệ phương trình
là:
A.
;
B.
;
C.
2. Nghiệm của hệ phương trình
là:
A.
;
B.
;
C. Vô nghiệm.
3. Nghiệm của hệ phương trình
là:
A.
B. Vô số nghiệm
;
C.
;
Đáp án: 1- A;
2- C ;
3- B


Bài 2
Giải hệ phương trình sau:


Tiết 39. LUYệN TậP (Tiếp)
a)
b)
Lời giải

a) Cách 1:

Vậy hệ phương trình đã cho có một nghiệm duy nhất (x;y)=(1;-2)

Cách 2: Đặt ( *) , hệ phương trình đã cho có dạng

Thay (1) vào ( * ) ta có hệ phương trình
Vậy hệ phương trình đã cho có một nghiệm duy nhất (x;y)=(1;-2)
Tiết 39. LUYệN TậP (Tiếp)
Vây hệ phương trình có một nghiệm duy nhất (x;y) = (2;0)
b)
Tiết 39. LUYệN TậP (Tiếp)
Bài 3 Giải hệ phương trình
Tiết 39 LUYệN TậP (Tiếp)
Tiết 39. LUYệN TậP (Tiếp)

Điều kiện xác định: x ? 0, y ? 0

Đặt (*), hệ phương trình đã cho thành
Thay (1) vào(*),ta được:
(Thoả mãn điều kiện xác định)
Vậy hệ phương trình có 1 nghiệm duy nhất: ( x; y) = ( ; )
Tiết 39. LUYệN TậP (Tiếp)
Lời giải
Bài4 Nêu hướng giải các hệ phương trình như sau:
b/

Tiết 39 LUYệN TậP (Tiếp)
Tiết 39. LUYệN TậP (Tiếp)
(u?0)
(v?0)
Hệ đã cho trở thành:
a/
Điều kiện xác định:
Đặt:
. Hệ đã cho trở thành:
Điều kiện xác định:
Đặt:
a/
b/

c/
d/
Các bước giải hệ phương trình bằng cách đặt ẩn phụ:
- Đặt điều kiện cho ẩn (nếu cần)
- Chọn biểu thức đặt ẩn phụ.
- Đưa hệ phương trình về dạng cơ bản để giải.

Tiết 39 LUYệN TậP (Tiếp)
Tiết 39. LUYệN TậP (Tiếp)
Tìm giá trị của a và b để đường thẳng
(d) : y= ax+b đi qua hai điểm A(2;1), B(1;2)
Tiết 39 LUYệN TậP (Tiếp)
Tiết 39. LUYệN TậP (Tiếp)
Bài 5:

+) vì đường thẳng (d)đi qua điểm A(2;1) nên ta có phương trình 1=a.2+b (1)
+)vì đường thẳng (d)đi qua điểm B(1;2) nên ta có phương trình 2=a.1+b (2)
từ (1)và(2) ta có hệ phương trình
Khi đó đường thẳng (d) có phương trình là:
Bài5 Tìm giá trị của a và b để đường thẳng (d) : y=ax+b đi qua hai điểm A(2;1),B(1;2)
Lời giải

Tiết 39 LUYệN TậP (Tiếp)
Tiết 39. LUYệN TậP (Tiếp)
Vậy a = -1; b = 3
Bài 6: Tìm m để ba đường thẳng
D1: 2x +y=5
D2 :3x-2y=4
D3 :(m-2)x +5y =11
Đồng quy tại một điểm trong mặt phẳng toạ độ.
Tiết 39. LUYệN TậP (Tiếp)
* Các bước giải hệ phương trình bằng cách đặt ẩn phụ:
- Đặt điều kiện cho ẩn (nếu cần)
- Chọn biểu thức đặt ẩn phụ.
- Đưa hệ phương trình về dạng cơ bản để giải.
* Các phương pháp giải hệ phương trình bậc nhất thường dùng là:
- Phương pháp thế
- Phương pháp cộng đại số
- Phương pháp dùng đồ thị
* Hướng dẫn về nhà:
+ Làm bài tập31,32,33,34 (SBT/T9)
+ Ôn tập các phương pháp giải hệ phương trình đã học
+ Nghiên cứu $5 Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình


Biết rằng : "Đa thức chia hết cho đa thức x-a khi và chỉ khi "
áp dụng:
Hãy tìm m, n để đa thức chia hết cho x-1 và x-2
Bài7
Tiết 39 LUYệN TậP (Tiếp)
Tiết 39. LUYệN TậP (Tiếp)
Để chia hết cho x-1 thì
Để chia hết cho x-1 thì
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình
Vậy với m=1,n=-3 thì đa thức cần tìm là
Chia hết cho đa thức x-1 và x-2
Hãy tìm m,n để đa thức chia hết cho x-1 và x-2

Lời giải
Tiết 39. LUYệN TậP (Tiếp)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Công Tỉnh
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)