Các bài Luyện tập
Chia sẻ bởi Vũ Đình Long |
Ngày 05/05/2019 |
78
Chia sẻ tài liệu: Các bài Luyện tập thuộc Đại số 9
Nội dung tài liệu:
chào mừng quý thầy cô
về dự giờ lớp 9A
Môn ĐạI Số
Tiết 52: Luyện tập
? 1
? 2
Đ
Câu 2. Phương trình nào dưới đây là phương trình bậc hai một ẩn số?
1) Phương trình bậc hai một ẩn là phương trình có dạng:
x là ẩn số.
a , b , c là các số cho trước (gọi là hệ số).
Trong đó:
ax2 + bx + c = 0
ĐÁP ÁN
2) Các phương trình bậc hai:
Khuyết c
Khuyết b
Bậc 2 đủ
Khuyết cả b, c
I. Chữa bài tập
Bài 12.( Sgk - 42)
Giải phương trình sau :
Giải
a) x2 - 8 = 0
a) x2 - 8 = 0
Vậy phương trình có hai nghiệm :
? x = 0
Vậy phương trình có hai nghiệm :
Tổng quát
Tổng quát
1.Cách giải phương trình bậc hai khuyết hệ số c
? x.(ax + b) = 0
? x = 0 hoặc ax + b = 0
2.Cách giải phương trình bậc hai khuyết hệ số b
? ax2 = - c
GN
II. Luyện tập
1.Bài tập 1:
Hãy giải các phương trình sau bằng cách cộng vào hai vế cùng một số thích hợp để được phương trình mà vế trái là một bình phương
? x2 + 8x + 16 = 14
Ta thấy: vế trái của phương trình luôn không âm còn vế phải luôn âm, vậy phương trình vô nghiệm.
I. Chữa bài tập
hoặc
a) x2 + 8x = - 2
b) x2 + 2x = - 2
a) x2 + 8x = - 2
Giải
Vậy phương trình có hai nghiệm:
x1 = ;
x2 =
b) x2 + 2x = - 2
? x2 + 2x + 1 = -1
II. Luyện tập
2.Bài tập 2:
Giải phương trình : 2x2 - 5x + 2 = 0
Giải
2x2 - 5x + 2 = 0
Vậy phương trình có hai nghiệm:
I. Chữa bài tập
Nhận xét
Nhận xét:
Để giải phương trình bậc hai đủ : ax2 + bx + c = 0 (a khác 0) ta sử dụng phép biến đổi đơn giản bằng cách chuyển hạng tử c sang vế phải rồi thêm, bớt hạng tử ở hai vế của phương trình để được vế trái là một bình phương.
Từ đó dựa vào tính âm hoặc dương ở vế phải để kết luận nghiệm của phương trình đã cho.
HDVN
II. Luyện tập
I. Chữa bài tập
3.Bài tập 3
Đáp số
Củng cố
Em cần ghi nhớ kiến thức gì sau bài học hôm nay?
Ghi nhớ I
Ghi nhớ II
1. Nắm vững "Tổng quát" về cách giải phương trình bậc hai khuyết hệ số c và b, ghi nhớ nhận xét về hướng giải phương trình bậc hai đủ.
2. Làm bài tập:
+ Bài 12 b,c,e (sử dụng cách giải tổng quát)
+ Bài 13,14 (Sgk trang 43)
(giải tương tự bài 1 và 2 đã làm)
3. Xem trước bài:"Công thức nghiệm của phương trình bậc 2"
Xin chân thành cảm ơn quý thầy cô và các em!
về dự giờ lớp 9A
Môn ĐạI Số
Tiết 52: Luyện tập
? 1
? 2
Đ
Câu 2. Phương trình nào dưới đây là phương trình bậc hai một ẩn số?
1) Phương trình bậc hai một ẩn là phương trình có dạng:
x là ẩn số.
a , b , c là các số cho trước (gọi là hệ số).
Trong đó:
ax2 + bx + c = 0
ĐÁP ÁN
2) Các phương trình bậc hai:
Khuyết c
Khuyết b
Bậc 2 đủ
Khuyết cả b, c
I. Chữa bài tập
Bài 12.( Sgk - 42)
Giải phương trình sau :
Giải
a) x2 - 8 = 0
a) x2 - 8 = 0
Vậy phương trình có hai nghiệm :
? x = 0
Vậy phương trình có hai nghiệm :
Tổng quát
Tổng quát
1.Cách giải phương trình bậc hai khuyết hệ số c
? x.(ax + b) = 0
? x = 0 hoặc ax + b = 0
2.Cách giải phương trình bậc hai khuyết hệ số b
? ax2 = - c
GN
II. Luyện tập
1.Bài tập 1:
Hãy giải các phương trình sau bằng cách cộng vào hai vế cùng một số thích hợp để được phương trình mà vế trái là một bình phương
? x2 + 8x + 16 = 14
Ta thấy: vế trái của phương trình luôn không âm còn vế phải luôn âm, vậy phương trình vô nghiệm.
I. Chữa bài tập
hoặc
a) x2 + 8x = - 2
b) x2 + 2x = - 2
a) x2 + 8x = - 2
Giải
Vậy phương trình có hai nghiệm:
x1 = ;
x2 =
b) x2 + 2x = - 2
? x2 + 2x + 1 = -1
II. Luyện tập
2.Bài tập 2:
Giải phương trình : 2x2 - 5x + 2 = 0
Giải
2x2 - 5x + 2 = 0
Vậy phương trình có hai nghiệm:
I. Chữa bài tập
Nhận xét
Nhận xét:
Để giải phương trình bậc hai đủ : ax2 + bx + c = 0 (a khác 0) ta sử dụng phép biến đổi đơn giản bằng cách chuyển hạng tử c sang vế phải rồi thêm, bớt hạng tử ở hai vế của phương trình để được vế trái là một bình phương.
Từ đó dựa vào tính âm hoặc dương ở vế phải để kết luận nghiệm của phương trình đã cho.
HDVN
II. Luyện tập
I. Chữa bài tập
3.Bài tập 3
Đáp số
Củng cố
Em cần ghi nhớ kiến thức gì sau bài học hôm nay?
Ghi nhớ I
Ghi nhớ II
1. Nắm vững "Tổng quát" về cách giải phương trình bậc hai khuyết hệ số c và b, ghi nhớ nhận xét về hướng giải phương trình bậc hai đủ.
2. Làm bài tập:
+ Bài 12 b,c,e (sử dụng cách giải tổng quát)
+ Bài 13,14 (Sgk trang 43)
(giải tương tự bài 1 và 2 đã làm)
3. Xem trước bài:"Công thức nghiệm của phương trình bậc 2"
Xin chân thành cảm ơn quý thầy cô và các em!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vũ Đình Long
Dung lượng: |
Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)