Các bài Luyện tập
Chia sẻ bởi Lê Duy Hữu |
Ngày 05/05/2019 |
39
Chia sẻ tài liệu: Các bài Luyện tập thuộc Đại số 9
Nội dung tài liệu:
BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ
MÔN: ĐẠI SỐ 9
* N?u x1, x2 l hai nghi?m c?a phuong trỡnh ax2 + bx + c = 0 (a ? 0) thỡ
Không giải phương trình, hãy tính tổng và tích các nghiệm (nếu có) của mỗi phương trình sau:
a) 4x2 + 2x – 5 = 0; c) 5x2 + x + 2 = 0.
Tiết 58: LUYỆN TẬP
Gi?i
a) Vì a.c = 4.(-5) = - 20 < 0 nên PT có hai nghiệm phân biệt. Do đó
c) Vì = 12 – 4.5.2 = - 39 < 0 nên PT vô nghiệm.
Hệ thức Vi-ét và ứng dụng
1. Bài tập 29 (SGK)
Tiết 57 : HỆ THỨC VI-ÉT VÀ ỨNG DỤNG
Tiết 58: LUYỆN TẬP
Tìm giá trị của m để phương trình có nghiệm, rồi tính tổng và tích các nghiệm theo m.
2. Bài tập 30 (SGK)
Giải
a) Để phương trình có nghiệm khi và chỉ khi ’ 0, tức là:
(-1)2 – 1.m 0 1 - m 0
- m - 1
Vậy m 1.
Do đó, ta có:
m 1
a) x2 - 2x + m = 0; b) x2 + 2(m-1)x + m2 = 0.
Hệ thức Vi-ét và ứng dụng
* Nếu x1, x2 là hai nghiệm của phương trình ax2 + bx + c = 0 (a 0) thì
b) Để phương trình có nghiệm khi và chỉ khi ’ 0, tức là:
(m -1)2 – 1.m2 0 m2 - 2m +1 – m2 0
- 2m + 1 0
Do đó, ta có:
-2m -1
3. Bài tập 31 (SGK)
Tính nhẩm nghiệm của các phương trình:
* Nếu a + b + c = 0 thì PT ax2 + bx + c = 0 (a 0) có
Hệ thức Vi-ét và ứng dụng
Gi?i
b) Vì
nên PT có hai nghiệm
nên PT có hai nghiệm
d) Vì
hai nghiệm…..........................
* Nếu a - b + c = 0 thì PT ax2 + bx + c = 0 (a 0) có
hai nghiệm……………………..
Tiết 58: LUYỆN TẬP
4. Bài tập 32 (SGK)
Hệ thức Vi-ét và ứng dụng
* Muốn tìm hai số u và v, biết u + v = S, uv = P, ta giải PT:….………………..
(Điều kiện để có u và v là
……………….)
Tìm hai số u và v, biết:
Gi?i
Đặt –v = t, ta có:
u + t = 5, ut = - 24.
Do đó u và t là nghiệm của phương trình
x2 – 5x – 24 = 0
Tiết 58: LUYỆN TẬP
= (-5)2 – 4.1.(-24) = 121;
Do đó u = 8, t = -3 hoặc u = -3, t = 8.
Vậy u = 8, v = 3 hoặc u = - 3, v = - 8.
* N?u x1, x2 l hai nghi?m c?a phuong trỡnh ax2 + bx + c = 0 (a ? 0) thỡ
Hệ thức Vi-ét và ứng dụng
5. Bài tập 33 (SGK)
Chứng tỏ rằng nếu phương trình ax2 + bx + c = 0 có hai nghiệm là x1 và x2 thì tam thức ax2 + bx + c phân tích được thành nhân tử như sau:
ax2 + bx + c = a(x – x1)(x – x2).
Áp dụng: Phân tích đa thức thành nhân tử.
a) 2x2 – 5x + 3; b) 3x2 + 8x + 2
HD
Tiết 58: LUYỆN TẬP
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Về nhà học và nắm vững kiến thức trọng tâm ở chương IV (từ bài 1 đến bài 6) chuẩn bị thật tốt để tiết sau kiểm tra 1 tiết.
- Làm các bài tập còn lại ở SGK trang 54 và các bài tập 40, 41, 43, 44 ở SBT trang 44.
- Về nhà nắm vững hệ thức Vi-ét và ứng dụng.
MÔN: ĐẠI SỐ 9
* N?u x1, x2 l hai nghi?m c?a phuong trỡnh ax2 + bx + c = 0 (a ? 0) thỡ
Không giải phương trình, hãy tính tổng và tích các nghiệm (nếu có) của mỗi phương trình sau:
a) 4x2 + 2x – 5 = 0; c) 5x2 + x + 2 = 0.
Tiết 58: LUYỆN TẬP
Gi?i
a) Vì a.c = 4.(-5) = - 20 < 0 nên PT có hai nghiệm phân biệt. Do đó
c) Vì = 12 – 4.5.2 = - 39 < 0 nên PT vô nghiệm.
Hệ thức Vi-ét và ứng dụng
1. Bài tập 29 (SGK)
Tiết 57 : HỆ THỨC VI-ÉT VÀ ỨNG DỤNG
Tiết 58: LUYỆN TẬP
Tìm giá trị của m để phương trình có nghiệm, rồi tính tổng và tích các nghiệm theo m.
2. Bài tập 30 (SGK)
Giải
a) Để phương trình có nghiệm khi và chỉ khi ’ 0, tức là:
(-1)2 – 1.m 0 1 - m 0
- m - 1
Vậy m 1.
Do đó, ta có:
m 1
a) x2 - 2x + m = 0; b) x2 + 2(m-1)x + m2 = 0.
Hệ thức Vi-ét và ứng dụng
* Nếu x1, x2 là hai nghiệm của phương trình ax2 + bx + c = 0 (a 0) thì
b) Để phương trình có nghiệm khi và chỉ khi ’ 0, tức là:
(m -1)2 – 1.m2 0 m2 - 2m +1 – m2 0
- 2m + 1 0
Do đó, ta có:
-2m -1
3. Bài tập 31 (SGK)
Tính nhẩm nghiệm của các phương trình:
* Nếu a + b + c = 0 thì PT ax2 + bx + c = 0 (a 0) có
Hệ thức Vi-ét và ứng dụng
Gi?i
b) Vì
nên PT có hai nghiệm
nên PT có hai nghiệm
d) Vì
hai nghiệm…..........................
* Nếu a - b + c = 0 thì PT ax2 + bx + c = 0 (a 0) có
hai nghiệm……………………..
Tiết 58: LUYỆN TẬP
4. Bài tập 32 (SGK)
Hệ thức Vi-ét và ứng dụng
* Muốn tìm hai số u và v, biết u + v = S, uv = P, ta giải PT:….………………..
(Điều kiện để có u và v là
……………….)
Tìm hai số u và v, biết:
Gi?i
Đặt –v = t, ta có:
u + t = 5, ut = - 24.
Do đó u và t là nghiệm của phương trình
x2 – 5x – 24 = 0
Tiết 58: LUYỆN TẬP
= (-5)2 – 4.1.(-24) = 121;
Do đó u = 8, t = -3 hoặc u = -3, t = 8.
Vậy u = 8, v = 3 hoặc u = - 3, v = - 8.
* N?u x1, x2 l hai nghi?m c?a phuong trỡnh ax2 + bx + c = 0 (a ? 0) thỡ
Hệ thức Vi-ét và ứng dụng
5. Bài tập 33 (SGK)
Chứng tỏ rằng nếu phương trình ax2 + bx + c = 0 có hai nghiệm là x1 và x2 thì tam thức ax2 + bx + c phân tích được thành nhân tử như sau:
ax2 + bx + c = a(x – x1)(x – x2).
Áp dụng: Phân tích đa thức thành nhân tử.
a) 2x2 – 5x + 3; b) 3x2 + 8x + 2
HD
Tiết 58: LUYỆN TẬP
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Về nhà học và nắm vững kiến thức trọng tâm ở chương IV (từ bài 1 đến bài 6) chuẩn bị thật tốt để tiết sau kiểm tra 1 tiết.
- Làm các bài tập còn lại ở SGK trang 54 và các bài tập 40, 41, 43, 44 ở SBT trang 44.
- Về nhà nắm vững hệ thức Vi-ét và ứng dụng.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Duy Hữu
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)