Các bài Luyện tập
Chia sẻ bởi Phạm PhƠng Thuý |
Ngày 05/05/2019 |
46
Chia sẻ tài liệu: Các bài Luyện tập thuộc Đại số 9
Nội dung tài liệu:
Trường THCS Cẩm Thành
5/ Hàm số có đồ thị như hình vẽ là :
A . Y = ax + b với a > o ; b > o
B . Y = ax + 2 với a < o ;
C . Y = ax + 2 với a > o ;
D . Y = ax + b với a € R ; b= 2
Bài tập trắc nghiệm :
Chọn phương án đúng
1/Trong các bảng ghi giá trị tương ứng của x;y, bảng xác định y là hàm số của x là:
B.
2 / Trong các hàm số sau , hàm số nào đồng biến trên tập xác định R là :
A . y = -2x + 7 ; B . y = 3x – 5 ; C . y = m2x – 3 ; D. y = - m2x + 2
3 / Trong các đường thẳng : y = 2x + 3 ( d1) ; y = 5x + 3 ( d2) ; y = 2x - 1 ( d3) có :
A . ( d1) // (d2) ; B . ( d2) cắt (d3) ; C . ( d1) trùng (d2) ; D . ( d1) // (d3)
A
4/ Nếu đường thẳng y = 2 – 3x tạo với trục Ox một góc thì :
A . 0o< < 900 ; B . 90o< < 1800-; C. tg = 2 ; D. tg (1800- ) = 3
1/ Trong các bảng ghi giá trị tương ứng của x; y bảng xác định y là hàm số của x là :
A .
y là hàm số của x vì với mỗi giá trị của x luôn xác định chỉ một giá trị tương ứng của y.
B.
A .
Nếu đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng thay đổi x sao cho với mỗi giá trị của x ta luôn xác định được chỉ một giá trị tương ứng của y thì y được gọi là hàm số của x, và x được gọi là biến.
Hàm số thường được cho bằng bảng hoặc công thức.
Đồ thị của hàm số y = f(x) là tập hợp tất cả các điểm biểu diễn tất cả các cặp giá trị tương ứng (x; f(x)) trên mặt phẳng toạ độ Oxy .
2 / Trong các hàm số sau , hàm số đồng biến trên tập xác định R là :
A . y = -2x + 7 ; B . y = 3x – 5 ; C . y = m2x – 3 ; D. y = - m2x + 2
y = 3x – 5 là hàm số bËc nhÊt cã a=3>0 nªn hµm sè ®ång biÕn
Hàm số y = ax + b, trong đó a 0, được gọi là hàm số bậc nhất đối với biến x.
Tính chất của hàm số bậc nhất y = ax + b .
Trên tập R : hàm số đồng biến khi a > 0; hàm số nghịch biến khi a < 0.
y
x
O
A
y = ax + b
y
x
O
A
T
y = ax + b
a > 0
a < 0
là góc tạo bởi hai tia Ax và AT, trong đó :
.
? là góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b và trục Ox
.
T
a > 0 thì ? là góc nhọn
a < 0 thì ? là góc tù
A là giao điểm của đường thẳng y = ax + b với trục Ox
- T là điểm thuộc đường thẳng y = ax + b và có tung độ dương .
Khi hệ số a dương ( a > 0) thì góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b và trục Ox là góc nhọn. Hệ số a càng lớn thì góc càng lớn nhưng vẫn nhỏ hơn 900 .
Khi hệ số a âm ( a < 0) thì góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b và trục Ox là góc tù. Hệ số a càng lớn thì góc càng lớn nhưng vẫn nhỏ hơn 1800 .
Với a > 0, tg? = a
Với a < 0, tg?` = (?` là góc kề bù với ?)
3 / Trong các đường thẳng :
y = 2x + 3 ( d1) ; y = 5x + 3 ( d2) ; y = 2x - 1 ( d3) có :
A . ( d1) // (d2) ; B . ( d2) cắt (d3) ; C . ( d1) trùng (d2) ; D . ( d1) // (d3)
Hai đường thẳng y = ax + b ( a≠ 0 ) y = a/ x + b/ ( a/ ≠ 0 ) :
* Song song a =a/ ; b ≠ b/
* Trùng nhau a =a/ ; b=b/
* Cắt nhau a ≠ a/
* vu«ng gãc a.a/ =-1
1. Nếu đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng thay đổi x sao cho với mỗi giá trị của x ta luôn xác định được chỉ một giá trị tương ứng của y thì y được gọi là hàm số của x, và x được gọi là biến.
2. Hàm số thường được cho bằng bảng hoặc công thức.
3. Đồ thị của hàm số y = f(x) là tập hợp tất cả các điểm biểu diễn tất cả các cặp giá trị tương ứng (x; f(x)) trên mặt phẳng toạ độ Oxy .
4. Hàm số y = ax + b, trong đó a 0, được gọi là hàm số bậc nhất đối với biến x.
5. Tính chất của hàm số bậc nhất y = ax + b .
Trên tập R : hàm số đồng biến khi a > 0; hàm số nghịch biến khi a < 0.
y
x
O
A
y = ax + b
y
x
O
A
T
y = ax + b
a > 0
a < 0
là góc tạo bởi hai tia Ax và AT, trong đó :
.
? là góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b và trục Ox
.
T
a > 0 thì ? là góc nhọn
a < 0 thì ? là góc tù
A là giao điểm của đường thẳng y = ax + b với trục Ox
- T là điểm thuộc đường thẳng y = ax + b và có tung độ dương .
Khi hệ số a dương ( a > 0) thì góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b và trục Ox là góc nhọn. Hệ số a càng lớn thì góc càng lớn nhưng vẫn nhỏ hơn 900 .
Khi hệ số a âm ( a < 0) thì góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b và trục Ox là góc tù. Hệ số a càng lớn thì góc càng lớn nhưng vẫn nhỏ hơn 1800 .
Với a > 0, tg? = a
Với a < 0, tg?` = (?` là góc kề bù với ?)
Hai đường thẳng y = ax + b ( a≠ 0 ) y = a/ x + b/ ( a/ ≠ 0 ) :
* Song song a =a/ ; b ≠ b/
* Trùng nhau a =a/ ; b=b/
* Cắt nhau a ≠ a/
* vu«ng gãc a.a/ =-1
Ôn tập chương II
Thứ 2 ngày 31 tháng 11năm 2009
A / Kiến thức cần nhớ ( Bảng tóm tắt trang 60 / SGK)
Hoạt động c¸ nh©n : (1‘) bài 32, 33, 34, (Sgk)
B./ BÀI TẬP.
Dãy1 (bµi32): a) Với những giá trị nào của m thì hàm số bậc nhất y = (m-1)x + 3 đồng biến?
b) Với những giá trị nào của k thì hàm số bậc nhất y = (5-k)x + 1 nghịch biến ?
Dãy 2 (bµi 33): Víi những giá trị nào của m thì đồ thị các hàm số y = 2x + (3+m) và y = 3x + (5-m) cắt nhau tại một điểm trên trục tung ?
Dãy 3 (bµi34):Tìm giá trị của a để hai đường thẳng y = (a -1)x +2 ( a ≠ 1) và y = (3-a)x + 1 (a ≠ 3) song song với nhau
b) Hàm số bậc nhất y = (5-k)x + 1 nghịch biến 5- k < 0 k >5
Đồ thị các hàm số : y= 2x + (3+m) và y = 3x + (5-m) cắt nhau tại một điểm trên trục tung 3 + m = 5 – m 2m = 2 m = 1
Hai đường thẳng :y = (a-1)x + 2 ( a ≠ 1 ) và y = (3-a)x + 1 (a ≠ 3) có b ≠ b/ nên song song với nhau a – 1 = 3 – a 2a = 4 a = 2
Bài giải :
a/ Hàm số bậc nhất y = (m-1)x + 3 đồng biến m -1 >0 m >1
a) Với những giá trị nào của m thì hàm số bậc nhất
y = (m-1)x + 3 đồng biến?
Bài 32
b) Với những giá trị nào của k thì hàm số bậc nhất
y = (5-k)x + 1 nghịch biến ?
Với những giá trị nào của m thì đồ thị các hàm số
y= 2x + (3+m) và y = 3x + (5-m) cắt nhau tại một điểm trên trục tung ?
Bài 33 :
Tìm giá trị của a để hai đường thẳng y = (a-1)x + 2 ( a ≠ 1 )
và y = (3-a)x + 1 (a ≠ 3) song song với nhau
Bài 34 :
Bài 37 :
a/ Vẽ đồ thị hai hàm số sau trên cùng 1 mặt phẳng toạ độ:
y = 0,5x + 2 (1) y = 5 - 2x (2)
b/ Gọi giao điểm của các đường thẳng y = 0,5x + 2 và y = 5 – 2x với trục hoành theo thứ tự là A, B và gọi giao điểm của hai đường thẳng đó là C . Tìm toạ độ của các điểm A, B, C.
c) Tính độ dài các đoạn thẳng AB, AC và BC (đơn vị đo trên các trục toạ độ là cm) (làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai).
d) Tính các góc tạo bởi các đường thẳng có phương trình (1) và (2) với trục Ox (làm tròn đến phút).
TRÒ CHƠI Ô CHỮ
6
5
4
3
1
2
TRÒ CHƠI Ô CHỮ
C
M
O
A
P
TRÒ CHƠI Ô CHỮ
C
M
O
A
A
=
X
+
B
P
y
2. Một dạng tổng quát của phương trình đường thẳng
TRÒ CHƠI Ô CHỮ
C
M
O
A
A
=
X
+
T
Đ
B
I
H
Ô
P
y
TRÒ CHƠI Ô CHỮ
C
M
O
A
A
=
X
+
T
Đ
B
T
I
H
Ô
Đ
Ô
O
A
P
y
4 . Cho hàm số y = 2x + 1 . Cặp số ( 0: 1) gọi là …… của một điểm thuộc đồ thị hàm số đó
TRÒ CHƠI Ô CHỮ
C
M
O
A
A
=
X
+
T
Đ
B
T
I
H
Ô
Đ
Ô
O
Ô
Đ
G
U
T
C
Ô
N
A
P
G
y
5 . Cho hàm số y = mx + n ( m ≠ 0 ) , n được gọi là …………của đường thẳng
TRÒ CHƠI Ô CHỮ
C
M
O
A
A
=
X
+
T
Đ
B
T
I
H
Ô
Đ
Ô
O
Ô
Đ
G
U
T
C
Ô
S
G
N
O
G
N
O
N
A
P
G
y
S
6 . Vị trí tương đối của 2 đường y = 3x + 2 và y – 3x = 5
TRÒ CHƠI Ô CHỮ
C
M
O
A
A
=
X
+
T
Đ
B
T
I
H
Ô
Đ
Ô
O
Ô
Đ
G
U
T
C
Ô
S
G
N
O
G
N
O
N
A
P
G
y
S
5/ Hàm số có đồ thị như hình vẽ là :
A . Y = ax + b với a > o ; b > o
B . Y = ax + 2 với a < o ;
C . Y = ax + 2 với a > o ;
D . Y = ax + b với a € R ; b= 2
Bài tập trắc nghiệm :
Chọn phương án đúng
1/Trong các bảng ghi giá trị tương ứng của x;y, bảng xác định y là hàm số của x là:
B.
2 / Trong các hàm số sau , hàm số nào đồng biến trên tập xác định R là :
A . y = -2x + 7 ; B . y = 3x – 5 ; C . y = m2x – 3 ; D. y = - m2x + 2
3 / Trong các đường thẳng : y = 2x + 3 ( d1) ; y = 5x + 3 ( d2) ; y = 2x - 1 ( d3) có :
A . ( d1) // (d2) ; B . ( d2) cắt (d3) ; C . ( d1) trùng (d2) ; D . ( d1) // (d3)
A
4/ Nếu đường thẳng y = 2 – 3x tạo với trục Ox một góc thì :
A . 0o< < 900 ; B . 90o< < 1800-; C. tg = 2 ; D. tg (1800- ) = 3
1/ Trong các bảng ghi giá trị tương ứng của x; y bảng xác định y là hàm số của x là :
A .
y là hàm số của x vì với mỗi giá trị của x luôn xác định chỉ một giá trị tương ứng của y.
B.
A .
Nếu đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng thay đổi x sao cho với mỗi giá trị của x ta luôn xác định được chỉ một giá trị tương ứng của y thì y được gọi là hàm số của x, và x được gọi là biến.
Hàm số thường được cho bằng bảng hoặc công thức.
Đồ thị của hàm số y = f(x) là tập hợp tất cả các điểm biểu diễn tất cả các cặp giá trị tương ứng (x; f(x)) trên mặt phẳng toạ độ Oxy .
2 / Trong các hàm số sau , hàm số đồng biến trên tập xác định R là :
A . y = -2x + 7 ; B . y = 3x – 5 ; C . y = m2x – 3 ; D. y = - m2x + 2
y = 3x – 5 là hàm số bËc nhÊt cã a=3>0 nªn hµm sè ®ång biÕn
Hàm số y = ax + b, trong đó a 0, được gọi là hàm số bậc nhất đối với biến x.
Tính chất của hàm số bậc nhất y = ax + b .
Trên tập R : hàm số đồng biến khi a > 0; hàm số nghịch biến khi a < 0.
y
x
O
A
y = ax + b
y
x
O
A
T
y = ax + b
a > 0
a < 0
là góc tạo bởi hai tia Ax và AT, trong đó :
.
? là góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b và trục Ox
.
T
a > 0 thì ? là góc nhọn
a < 0 thì ? là góc tù
A là giao điểm của đường thẳng y = ax + b với trục Ox
- T là điểm thuộc đường thẳng y = ax + b và có tung độ dương .
Khi hệ số a dương ( a > 0) thì góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b và trục Ox là góc nhọn. Hệ số a càng lớn thì góc càng lớn nhưng vẫn nhỏ hơn 900 .
Khi hệ số a âm ( a < 0) thì góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b và trục Ox là góc tù. Hệ số a càng lớn thì góc càng lớn nhưng vẫn nhỏ hơn 1800 .
Với a > 0, tg? = a
Với a < 0, tg?` = (?` là góc kề bù với ?)
3 / Trong các đường thẳng :
y = 2x + 3 ( d1) ; y = 5x + 3 ( d2) ; y = 2x - 1 ( d3) có :
A . ( d1) // (d2) ; B . ( d2) cắt (d3) ; C . ( d1) trùng (d2) ; D . ( d1) // (d3)
Hai đường thẳng y = ax + b ( a≠ 0 ) y = a/ x + b/ ( a/ ≠ 0 ) :
* Song song a =a/ ; b ≠ b/
* Trùng nhau a =a/ ; b=b/
* Cắt nhau a ≠ a/
* vu«ng gãc a.a/ =-1
1. Nếu đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng thay đổi x sao cho với mỗi giá trị của x ta luôn xác định được chỉ một giá trị tương ứng của y thì y được gọi là hàm số của x, và x được gọi là biến.
2. Hàm số thường được cho bằng bảng hoặc công thức.
3. Đồ thị của hàm số y = f(x) là tập hợp tất cả các điểm biểu diễn tất cả các cặp giá trị tương ứng (x; f(x)) trên mặt phẳng toạ độ Oxy .
4. Hàm số y = ax + b, trong đó a 0, được gọi là hàm số bậc nhất đối với biến x.
5. Tính chất của hàm số bậc nhất y = ax + b .
Trên tập R : hàm số đồng biến khi a > 0; hàm số nghịch biến khi a < 0.
y
x
O
A
y = ax + b
y
x
O
A
T
y = ax + b
a > 0
a < 0
là góc tạo bởi hai tia Ax và AT, trong đó :
.
? là góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b và trục Ox
.
T
a > 0 thì ? là góc nhọn
a < 0 thì ? là góc tù
A là giao điểm của đường thẳng y = ax + b với trục Ox
- T là điểm thuộc đường thẳng y = ax + b và có tung độ dương .
Khi hệ số a dương ( a > 0) thì góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b và trục Ox là góc nhọn. Hệ số a càng lớn thì góc càng lớn nhưng vẫn nhỏ hơn 900 .
Khi hệ số a âm ( a < 0) thì góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b và trục Ox là góc tù. Hệ số a càng lớn thì góc càng lớn nhưng vẫn nhỏ hơn 1800 .
Với a > 0, tg? = a
Với a < 0, tg?` = (?` là góc kề bù với ?)
Hai đường thẳng y = ax + b ( a≠ 0 ) y = a/ x + b/ ( a/ ≠ 0 ) :
* Song song a =a/ ; b ≠ b/
* Trùng nhau a =a/ ; b=b/
* Cắt nhau a ≠ a/
* vu«ng gãc a.a/ =-1
Ôn tập chương II
Thứ 2 ngày 31 tháng 11năm 2009
A / Kiến thức cần nhớ ( Bảng tóm tắt trang 60 / SGK)
Hoạt động c¸ nh©n : (1‘) bài 32, 33, 34, (Sgk)
B./ BÀI TẬP.
Dãy1 (bµi32): a) Với những giá trị nào của m thì hàm số bậc nhất y = (m-1)x + 3 đồng biến?
b) Với những giá trị nào của k thì hàm số bậc nhất y = (5-k)x + 1 nghịch biến ?
Dãy 2 (bµi 33): Víi những giá trị nào của m thì đồ thị các hàm số y = 2x + (3+m) và y = 3x + (5-m) cắt nhau tại một điểm trên trục tung ?
Dãy 3 (bµi34):Tìm giá trị của a để hai đường thẳng y = (a -1)x +2 ( a ≠ 1) và y = (3-a)x + 1 (a ≠ 3) song song với nhau
b) Hàm số bậc nhất y = (5-k)x + 1 nghịch biến 5- k < 0 k >5
Đồ thị các hàm số : y= 2x + (3+m) và y = 3x + (5-m) cắt nhau tại một điểm trên trục tung 3 + m = 5 – m 2m = 2 m = 1
Hai đường thẳng :y = (a-1)x + 2 ( a ≠ 1 ) và y = (3-a)x + 1 (a ≠ 3) có b ≠ b/ nên song song với nhau a – 1 = 3 – a 2a = 4 a = 2
Bài giải :
a/ Hàm số bậc nhất y = (m-1)x + 3 đồng biến m -1 >0 m >1
a) Với những giá trị nào của m thì hàm số bậc nhất
y = (m-1)x + 3 đồng biến?
Bài 32
b) Với những giá trị nào của k thì hàm số bậc nhất
y = (5-k)x + 1 nghịch biến ?
Với những giá trị nào của m thì đồ thị các hàm số
y= 2x + (3+m) và y = 3x + (5-m) cắt nhau tại một điểm trên trục tung ?
Bài 33 :
Tìm giá trị của a để hai đường thẳng y = (a-1)x + 2 ( a ≠ 1 )
và y = (3-a)x + 1 (a ≠ 3) song song với nhau
Bài 34 :
Bài 37 :
a/ Vẽ đồ thị hai hàm số sau trên cùng 1 mặt phẳng toạ độ:
y = 0,5x + 2 (1) y = 5 - 2x (2)
b/ Gọi giao điểm của các đường thẳng y = 0,5x + 2 và y = 5 – 2x với trục hoành theo thứ tự là A, B và gọi giao điểm của hai đường thẳng đó là C . Tìm toạ độ của các điểm A, B, C.
c) Tính độ dài các đoạn thẳng AB, AC và BC (đơn vị đo trên các trục toạ độ là cm) (làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai).
d) Tính các góc tạo bởi các đường thẳng có phương trình (1) và (2) với trục Ox (làm tròn đến phút).
TRÒ CHƠI Ô CHỮ
6
5
4
3
1
2
TRÒ CHƠI Ô CHỮ
C
M
O
A
P
TRÒ CHƠI Ô CHỮ
C
M
O
A
A
=
X
+
B
P
y
2. Một dạng tổng quát của phương trình đường thẳng
TRÒ CHƠI Ô CHỮ
C
M
O
A
A
=
X
+
T
Đ
B
I
H
Ô
P
y
TRÒ CHƠI Ô CHỮ
C
M
O
A
A
=
X
+
T
Đ
B
T
I
H
Ô
Đ
Ô
O
A
P
y
4 . Cho hàm số y = 2x + 1 . Cặp số ( 0: 1) gọi là …… của một điểm thuộc đồ thị hàm số đó
TRÒ CHƠI Ô CHỮ
C
M
O
A
A
=
X
+
T
Đ
B
T
I
H
Ô
Đ
Ô
O
Ô
Đ
G
U
T
C
Ô
N
A
P
G
y
5 . Cho hàm số y = mx + n ( m ≠ 0 ) , n được gọi là …………của đường thẳng
TRÒ CHƠI Ô CHỮ
C
M
O
A
A
=
X
+
T
Đ
B
T
I
H
Ô
Đ
Ô
O
Ô
Đ
G
U
T
C
Ô
S
G
N
O
G
N
O
N
A
P
G
y
S
6 . Vị trí tương đối của 2 đường y = 3x + 2 và y – 3x = 5
TRÒ CHƠI Ô CHỮ
C
M
O
A
A
=
X
+
T
Đ
B
T
I
H
Ô
Đ
Ô
O
Ô
Đ
G
U
T
C
Ô
S
G
N
O
G
N
O
N
A
P
G
y
S
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm PhƠng Thuý
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)