Các bài Luyện tập
Chia sẻ bởi Lê Mạnh Cường |
Ngày 05/05/2019 |
36
Chia sẻ tài liệu: Các bài Luyện tập thuộc Đại số 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GIÁO DỤCTHNH PH? M? THO
TRƯỜNG THCS XUN DI?U
Tổ :Toán
GV:L TH? THANH MAI
LUY?N T?P : Gi?I PHUONG TRÌNH B?NG PHUONG PHAP C?NG
Kiểm tra bài cũ
Cho hệ phương trình (I)
a/ Em có nhận xét gì về các hệ số của ẩn?
b/ Hãy giải hệ phương trình(I) bằng phương pháp cộng đại số
CÂU 1:
Kiểm tra bài cũ
Cho hệ phương trình (II)
a/ Em có nhận xét gì về các hệ số của ẩn?
b/ Hãy giải hệ phương trình(II) bằng phương pháp cộng đại số
CÂU 2:
Các kiến thức của bài cũ
Trường hợp 1: Các hệ số của cùng một ẩn nào đó trong hai phương trình bằng nhau hoặc đối nhau thì trừ( hoặc cộng) từng vế hai phương trình của hệ đã cho.
Các kiến thức của bài cũ
Trường hợp 2: Các hệ số của cùng một ẩn trong hai phương trình không bằng nhau và không đối nhau thì ta tìm cách biến đổi để đưa hệ phương trình đã cho về trường hợp thứ nhất.
Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp cộng đại số
a/
I.Bài tập 22/19
Vậy nghiệm của hệ phương trình là
I.Bài tập 22/19
b/
I.Bài tập 22/19
Vậy hệ phương trình vô nghiệm
I.Bài tập 22/19
c/
I.Bài tập 22/19
Vậy hệ phương trình có vô số nghiệm
Các nghiệm đó là:
I.Bài tập 22/19
Tuy nhiên : Đối với hệ phương trình
Nếu sử dụng qui tắc cộng đại số để khử ẩn mà dẫn đến một phương trình trong đó các hệ số của hai ẩn đều bằng không, nghĩa là :
0x+0y = m (m là một số nào đó)thì:
a/ Hệ phương trình vô nghiệm khi m
I.Bài tập 22/19
hay
b/ Hệ phương trình vô số nghiệm khi m = 0
Trường hợp m= 0, hệ phương trình vô số nghiệmTa vẫn phải trở về một trong hai phương trình đã cho để tìm tập nghiệm của hệ. Đó là:
I.Bài tập 22/19
Giải hệ phương trình sau:
(*)
II.Bài tập 23/19
a/
(I)
Vậy hệ phương trình (I) có nghiệm là
III.Bài tập 24/19
b/
(II)
Vậy hệ phương trình (II) có nghiệmlà(1;-1)
III.Bài tập 24/19
Cách khác: Đặt ẩn phụ
Đối với bài tập 24a ta đặt ẩn phụ X=x+y; Y= x-y
Hệ phương trình (I) trở thành
Đối với bài 24b ta đặt ẩn phụ
U=x-2;V=1+y
Hệ phương trình (II) trở thành
III.Bài tập 24/19
A
B
C
D
Câu1: Nghiệm của hệ phương trình
(-5;7)
(7;-5)
(5; 7)
(7;5)
Câu2: Nghiệm của hệ phương trình
B
C
D
A
(7;4)
(-7;-4)
(0;4)
(7;0)
Câu 3: Cặp số (x;y)=(-3;2) là nghiệm của hệ phương trình
A
C
B
Bài tập 25/19: Giải hệ phương trình
Để suy ra m=?, n=?
Bài tập 26/19: Đồ thị của hàm số y=ax+b đi qua hai điểm A và B chẳng hạn trường hợp a: A (2;-2) và B(-1;3) thì ta có hệ phương trình
Suy ra a=?,b=?
Bài tập 27/20: a/ Hệ phương trình trở thành
b/ Hệ phương trình trở thành
Hướng dẫn tự học
a/ Bài vừa học:
- Biến đổi các hệ phương trình đã cho thành các hệ phương trình mới tương đương.
- Nắm thành thạo các các cách giải hệ phương trình:
+ Bằng phương pháp thế.
+ Bằng phương pháp cộng đại số.
+ Bằng phương pháp đặt ẩn phụ.
b/ Bài sắp học:
Tiết 40 : Giải toán bằng cách lập hệ phương trình.
c/ Dặn dò: Về nhà hoàn thành các bài tập 25;26 trang 19 và
bài tập 27 trang 20 (SGK)
TRƯỜNG THCS XUN DI?U
Tổ :Toán
GV:L TH? THANH MAI
LUY?N T?P : Gi?I PHUONG TRÌNH B?NG PHUONG PHAP C?NG
Kiểm tra bài cũ
Cho hệ phương trình (I)
a/ Em có nhận xét gì về các hệ số của ẩn?
b/ Hãy giải hệ phương trình(I) bằng phương pháp cộng đại số
CÂU 1:
Kiểm tra bài cũ
Cho hệ phương trình (II)
a/ Em có nhận xét gì về các hệ số của ẩn?
b/ Hãy giải hệ phương trình(II) bằng phương pháp cộng đại số
CÂU 2:
Các kiến thức của bài cũ
Trường hợp 1: Các hệ số của cùng một ẩn nào đó trong hai phương trình bằng nhau hoặc đối nhau thì trừ( hoặc cộng) từng vế hai phương trình của hệ đã cho.
Các kiến thức của bài cũ
Trường hợp 2: Các hệ số của cùng một ẩn trong hai phương trình không bằng nhau và không đối nhau thì ta tìm cách biến đổi để đưa hệ phương trình đã cho về trường hợp thứ nhất.
Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp cộng đại số
a/
I.Bài tập 22/19
Vậy nghiệm của hệ phương trình là
I.Bài tập 22/19
b/
I.Bài tập 22/19
Vậy hệ phương trình vô nghiệm
I.Bài tập 22/19
c/
I.Bài tập 22/19
Vậy hệ phương trình có vô số nghiệm
Các nghiệm đó là:
I.Bài tập 22/19
Tuy nhiên : Đối với hệ phương trình
Nếu sử dụng qui tắc cộng đại số để khử ẩn mà dẫn đến một phương trình trong đó các hệ số của hai ẩn đều bằng không, nghĩa là :
0x+0y = m (m là một số nào đó)thì:
a/ Hệ phương trình vô nghiệm khi m
I.Bài tập 22/19
hay
b/ Hệ phương trình vô số nghiệm khi m = 0
Trường hợp m= 0, hệ phương trình vô số nghiệmTa vẫn phải trở về một trong hai phương trình đã cho để tìm tập nghiệm của hệ. Đó là:
I.Bài tập 22/19
Giải hệ phương trình sau:
(*)
II.Bài tập 23/19
a/
(I)
Vậy hệ phương trình (I) có nghiệm là
III.Bài tập 24/19
b/
(II)
Vậy hệ phương trình (II) có nghiệmlà(1;-1)
III.Bài tập 24/19
Cách khác: Đặt ẩn phụ
Đối với bài tập 24a ta đặt ẩn phụ X=x+y; Y= x-y
Hệ phương trình (I) trở thành
Đối với bài 24b ta đặt ẩn phụ
U=x-2;V=1+y
Hệ phương trình (II) trở thành
III.Bài tập 24/19
A
B
C
D
Câu1: Nghiệm của hệ phương trình
(-5;7)
(7;-5)
(5; 7)
(7;5)
Câu2: Nghiệm của hệ phương trình
B
C
D
A
(7;4)
(-7;-4)
(0;4)
(7;0)
Câu 3: Cặp số (x;y)=(-3;2) là nghiệm của hệ phương trình
A
C
B
Bài tập 25/19: Giải hệ phương trình
Để suy ra m=?, n=?
Bài tập 26/19: Đồ thị của hàm số y=ax+b đi qua hai điểm A và B chẳng hạn trường hợp a: A (2;-2) và B(-1;3) thì ta có hệ phương trình
Suy ra a=?,b=?
Bài tập 27/20: a/ Hệ phương trình trở thành
b/ Hệ phương trình trở thành
Hướng dẫn tự học
a/ Bài vừa học:
- Biến đổi các hệ phương trình đã cho thành các hệ phương trình mới tương đương.
- Nắm thành thạo các các cách giải hệ phương trình:
+ Bằng phương pháp thế.
+ Bằng phương pháp cộng đại số.
+ Bằng phương pháp đặt ẩn phụ.
b/ Bài sắp học:
Tiết 40 : Giải toán bằng cách lập hệ phương trình.
c/ Dặn dò: Về nhà hoàn thành các bài tập 25;26 trang 19 và
bài tập 27 trang 20 (SGK)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Mạnh Cường
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)