Các bài Luyện tập
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Hiên |
Ngày 05/05/2019 |
45
Chia sẻ tài liệu: Các bài Luyện tập thuộc Đại số 9
Nội dung tài liệu:
Chào mừng các thày cô giáo
tới dự giờ với lớp 9B
Chúc các em học sinh có một giờ học bổ ích.
Kiểm tra BàI cũ
1.Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình ?
2. Hãy giải bài toán sau:
BT 45/59(SGK): Tích của hai số tự nhiên liên tiếp lớn hơn tổng của chúng là 109. Tìm hai số đó ?
1.Các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình:
Bước 1: Lập phương trình
- Chọn ẩn số, đặt điều kiện thích hợp cho ẩn.
- Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết.
- Lập phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng
Bước 2: Giải phương trình
Bước 3: Đối chiếu điều kiện. Trả lời bài toán.
Lời giải:
Gọi số tự nhiên nhỏ là x .
Số tự nhiên liền sau là x+1
tích của hai số là x.(x+1)
Tổng của hai số là 2x +1
Theo đề bài ta có phương trình:
x.(x +1) - (2x +1) = 109 ? x2 - x - 110 = 0
Giải phương trình trên ta có x1 = 11(TMĐK) .
x2 = -10 (loại )
Vậy hai số tự nhiên cần tìm là 11 và 12
2, BT 45/59(SGK):
Tiết 63: Luyện tập
BT 47/59:Bác Hiệp và cô Liên đi xe đạp từ làng lên tỉnh trên quảng đường dài 30 km, khởi hành cùng một lúc. Vận tốc xe của bác Hiệp lớn hơn vận tốc xe của cô Liên là 3 km/h nên bác Hiệp đã đến tỉnh trước cô Liên nửa giờ. Tính vận tốc xe của mỗi người .
30
30/x
x, đk: x>o
Cô Liên
30
30/(x+3)
x + 3
Bác Hiệp
Quảng đường(km)
Thời gian( h)
Vận tốc( km/h)
Phân tích bài toán theo bảng sau:
Ta có phương trình:
bác Hiệp đã đến tỉnh trước cô Liên nửa giờ
Tiết 63: Luyện tập
Lời giải: Gọi vận tốc xe của cô Liên là x( km/h, đk: x>0)
Thì vận tốc xe của bác Hiệp là: x+ 3( km/h)
Thời gian cô Liên đi hết quảng đường là: (h)
Thời gian bác Hiệp đi hết quảng đường là: (h)
Theo bài ra ta có phương trình:
Quy đồng và khử mẫu ta có phương trình:
x2 +3x -180 = 0
Giải ra ta được: x1=12, x2=- 15
Ta thấy x1=12(TMĐK của ẩn), x2=-15 ( k TMĐK của ẩn)
Vậy: Vận tốc xe của cô Liên là : 12km/h
Vận tốc xe của bác Hiệp là: 15 km/h
Ta có phương trình:
Tiết 63: Luyện tập
Phân tích bài toán theo bảng sau:
x-1(g/cm3)
858/(x-1) (cm3)
858(g)
Kim loại 2
x(g/cm3) (đk: x>1)
880/x(cm3)
880(g)
Kim loại 1
Khối lượng riêng (g/cm3)
Thể tích(cm3)
Khối lượng (g)
BT 50/59: Mi?ng kim lo?i th? nh?t n?ng 880g, mi?ng kim lo?i th? hai n?ng 858g. Th? tich c?a mi?ng th? nh?t nh? hon th? tớch c?a mi?ng th? hai l 10cm3, nhung kh?i lu?ng riờng c?a mi?ng th? nh?t l?n hon kh?i lu?ng riờng c?a mi?ng th? hai l 1g/cm3.Tỡm kh?i lu?ng riờng c?a m?i mi?ng kim lo?i?
Thể tich của miếng thứ nhất nhỏ hơn thể tích của miếng thứ hai là 10cm3
Tiết 63: Luyện tập
Giải: Gọi khối lượng riêng của miếng kim loại thứ nhất là : x(g/cm3, đk: x>1)
khối lượng riêng của miếng kim loại thứ hai là : x-1(g/cm3)
Thể tích của miếng kim loại thứ nhất : 880/x( cm3)
Thể tích của miếng kim loại thứ hai :858/( x-1) (cm3)
Theo bài ra ta có phương trình:
Giải phương trình:
858x- 880x +880 =10x(x-1)
Hay: 5x2 + 6x -440 =0
Giải ra ta được: x1 =8,8 , x2=-10
Ta thấy x1(TMĐK), x2(Loại)
Vậy :Khối lượng riêng của miếng kim loại thứ nhất là : 8,8(g/cm3)
khối lượng riêng của miếng kim loại thứ hai là : 7,8(g/cm3)
Tiết 63: LUY?N tập:
BT 49 (Trang 59):Hai ®éi thî quÐt s¬n mét ng«i nhµ. NÕu hä cïng lµm th× trong 4 ngµy xong viÖc. NÕu hä lµm riªng th× ®éi I hoµn thµnh c«ng viÖc nhanh h¬n ®éi II lµ 6 ngµy. Hái nÕu lµm riªng th× mçi ®éi ph¶i lµm trong bao nhiªu ngµy ®Ó xong viÖc.
Ta có phương trình:
1/4 ( công việc)
4( ngày)
Hai đội
1/(x+6) (công việc)
x+6 ( ngày)
Đội II
1/x ( công việc)
x ( ngày), đk: x>4
Đội I
Năng suất một ngày
Thời gian HTCV
Hướng dẫn về nhà
-Nắm vững các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình.
-Bài tập về nhà: 46,51, 52(SGK)
-TiÕt sau «n tËp ch¬ng 4
+Lµm c¸c c©u hái «n tËp ch¬ng
+ §äc vµ ghi nhí tãm t¾t c¸c kiÕn thøc cÇn nhí
Lµm BT 54,55(sgk)
CHC các Thầy giáo , Cô giáo mạnh khoẻ
CHC CC EM M?T TU?N H?C D?T K?TQU? CAO!
tới dự giờ với lớp 9B
Chúc các em học sinh có một giờ học bổ ích.
Kiểm tra BàI cũ
1.Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình ?
2. Hãy giải bài toán sau:
BT 45/59(SGK): Tích của hai số tự nhiên liên tiếp lớn hơn tổng của chúng là 109. Tìm hai số đó ?
1.Các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình:
Bước 1: Lập phương trình
- Chọn ẩn số, đặt điều kiện thích hợp cho ẩn.
- Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết.
- Lập phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng
Bước 2: Giải phương trình
Bước 3: Đối chiếu điều kiện. Trả lời bài toán.
Lời giải:
Gọi số tự nhiên nhỏ là x .
Số tự nhiên liền sau là x+1
tích của hai số là x.(x+1)
Tổng của hai số là 2x +1
Theo đề bài ta có phương trình:
x.(x +1) - (2x +1) = 109 ? x2 - x - 110 = 0
Giải phương trình trên ta có x1 = 11(TMĐK) .
x2 = -10 (loại )
Vậy hai số tự nhiên cần tìm là 11 và 12
2, BT 45/59(SGK):
Tiết 63: Luyện tập
BT 47/59:Bác Hiệp và cô Liên đi xe đạp từ làng lên tỉnh trên quảng đường dài 30 km, khởi hành cùng một lúc. Vận tốc xe của bác Hiệp lớn hơn vận tốc xe của cô Liên là 3 km/h nên bác Hiệp đã đến tỉnh trước cô Liên nửa giờ. Tính vận tốc xe của mỗi người .
30
30/x
x, đk: x>o
Cô Liên
30
30/(x+3)
x + 3
Bác Hiệp
Quảng đường(km)
Thời gian( h)
Vận tốc( km/h)
Phân tích bài toán theo bảng sau:
Ta có phương trình:
bác Hiệp đã đến tỉnh trước cô Liên nửa giờ
Tiết 63: Luyện tập
Lời giải: Gọi vận tốc xe của cô Liên là x( km/h, đk: x>0)
Thì vận tốc xe của bác Hiệp là: x+ 3( km/h)
Thời gian cô Liên đi hết quảng đường là: (h)
Thời gian bác Hiệp đi hết quảng đường là: (h)
Theo bài ra ta có phương trình:
Quy đồng và khử mẫu ta có phương trình:
x2 +3x -180 = 0
Giải ra ta được: x1=12, x2=- 15
Ta thấy x1=12(TMĐK của ẩn), x2=-15 ( k TMĐK của ẩn)
Vậy: Vận tốc xe của cô Liên là : 12km/h
Vận tốc xe của bác Hiệp là: 15 km/h
Ta có phương trình:
Tiết 63: Luyện tập
Phân tích bài toán theo bảng sau:
x-1(g/cm3)
858/(x-1) (cm3)
858(g)
Kim loại 2
x(g/cm3) (đk: x>1)
880/x(cm3)
880(g)
Kim loại 1
Khối lượng riêng (g/cm3)
Thể tích(cm3)
Khối lượng (g)
BT 50/59: Mi?ng kim lo?i th? nh?t n?ng 880g, mi?ng kim lo?i th? hai n?ng 858g. Th? tich c?a mi?ng th? nh?t nh? hon th? tớch c?a mi?ng th? hai l 10cm3, nhung kh?i lu?ng riờng c?a mi?ng th? nh?t l?n hon kh?i lu?ng riờng c?a mi?ng th? hai l 1g/cm3.Tỡm kh?i lu?ng riờng c?a m?i mi?ng kim lo?i?
Thể tich của miếng thứ nhất nhỏ hơn thể tích của miếng thứ hai là 10cm3
Tiết 63: Luyện tập
Giải: Gọi khối lượng riêng của miếng kim loại thứ nhất là : x(g/cm3, đk: x>1)
khối lượng riêng của miếng kim loại thứ hai là : x-1(g/cm3)
Thể tích của miếng kim loại thứ nhất : 880/x( cm3)
Thể tích của miếng kim loại thứ hai :858/( x-1) (cm3)
Theo bài ra ta có phương trình:
Giải phương trình:
858x- 880x +880 =10x(x-1)
Hay: 5x2 + 6x -440 =0
Giải ra ta được: x1 =8,8 , x2=-10
Ta thấy x1(TMĐK), x2(Loại)
Vậy :Khối lượng riêng của miếng kim loại thứ nhất là : 8,8(g/cm3)
khối lượng riêng của miếng kim loại thứ hai là : 7,8(g/cm3)
Tiết 63: LUY?N tập:
BT 49 (Trang 59):Hai ®éi thî quÐt s¬n mét ng«i nhµ. NÕu hä cïng lµm th× trong 4 ngµy xong viÖc. NÕu hä lµm riªng th× ®éi I hoµn thµnh c«ng viÖc nhanh h¬n ®éi II lµ 6 ngµy. Hái nÕu lµm riªng th× mçi ®éi ph¶i lµm trong bao nhiªu ngµy ®Ó xong viÖc.
Ta có phương trình:
1/4 ( công việc)
4( ngày)
Hai đội
1/(x+6) (công việc)
x+6 ( ngày)
Đội II
1/x ( công việc)
x ( ngày), đk: x>4
Đội I
Năng suất một ngày
Thời gian HTCV
Hướng dẫn về nhà
-Nắm vững các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình.
-Bài tập về nhà: 46,51, 52(SGK)
-TiÕt sau «n tËp ch¬ng 4
+Lµm c¸c c©u hái «n tËp ch¬ng
+ §äc vµ ghi nhí tãm t¾t c¸c kiÕn thøc cÇn nhí
Lµm BT 54,55(sgk)
CHC các Thầy giáo , Cô giáo mạnh khoẻ
CHC CC EM M?T TU?N H?C D?T K?TQU? CAO!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Hiên
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)