Các bài Luyện tập
Chia sẻ bởi Lương Thị Minh |
Ngày 05/05/2019 |
44
Chia sẻ tài liệu: Các bài Luyện tập thuộc Đại số 9
Nội dung tài liệu:
Câu hỏi:
1. Nêu các bước giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng
phương pháp thế?
2.Nêu các bước giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng
phương pháp cộng đại số?
Nôi dung kiến thức đã học:
1. Các bước giải hệ phương trình bằng phương pháp thế:
+Dùng quy tắc thế biến đổi hệ phương trình đã cho để được
một phương trình mới trong đó
+Giải phương trình một ẩn vừa có rồi suy ra nghiệm của
hệ đã cho
2. Các bước giải hệ phương trình bằng phương pháp
cộng đại số:
+Nhân hai vế của mỗi phương trình với một số thích hợp
(nếu cần) sao cho các hệ số của một ẩn nào đó trong hai
phương trình của hệ bằng nhau hoặc đối nhau
+Dùng quy tắc cộng đại số để được hệ phương trình mới
trong đó có một phương trình một ẩn
+Giải phương trình một ẩn vừa có rồi suy ra nghiệm của
hệ đã cho
có một phương trình một ẩn
Cách nhận biết số nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn
Hệ (I) có nghiệm duy nhất
Hệ (I) vô nghiệm
Hệ (I) có vô số nghiệm
(I)
Tiết 40: LUYỆN TẬP
Bài tập 1: Giải hệ phương trình sau bằng PP thế và PP cộng :
4x + 3y = 6
2x + y = 4
a, Về PP thế:
4x + 3y = 6
2x + y = 4
4x + 3y = 6
y = 4 – 2x
4x + 3(4 – 2x) = 6
y = 4 – 2x
4x + 12 – 6x = 6
y = 4 – 2x
– 2x = 6 – 12 = -6
y = 4 – 2x
x = -6 : (-2) = 3
y = 4 – 2.3
x = 3
y = – 2
Vậy hệ PT đã cho có một nghiêm là (3; -2)
b, Giải bằng PP cộng đại số:
4x + 3y = 6
2x + y = 4
4x + 3y = 6
3.2x + 3.y = 3.4
4x + 3y = 6
6x + 3y = 12
-
-2x = - 6
2x + y = 4
x = 3
2.3 + y = 4
x = 3
y = 4 - 6
x = 3
y = - 2
+Hình thức: Thảo luận theo từng bàn
+Thời gian: 3 phút
+ Nội dung:
1. Tìm ra phương pháp giải hợp lý nhất
2. Giải hệ phương trình đó
Hoạt động nhóm:
Bài tập 2: Cho hệ phương trình:
2x + 3y = -1
3x - 2y = 5
Tiết 40: LUYỆN TẬP
Hướng dẫn bài tập 2:
Nên giải hệ bằng PP cộng đại số:
2x + 3y = -1
3x - 2y = 5
3. 2x + 3.3y = 3.(-1)
2. 3x – 2.2 y = 2.5
6x + 9y = -3
6x – 4 y = 10
13y = - 13
2x + 3y = -1
y = -1
2x = -1-3y = -1-3.(-1)=2
x = 1
y = -1
Vậy hệ PT đã cho có một nghiêm là : (x;y) = ( 1; -1)
Tiết 40: LUYỆN TẬP
Bài tập 3: Giải hệ PT:
2.(x- 2)+ 3.(1+ y )= -2
3.(x - 2) -2.(1+y) = -3
.
Tiết 40: LUYỆN TẬP VỀ CÁC PP GIẢI HỆ
Hướng dẫn bài tập 3:
Gi¶i hÖ PT:
2.(x -2)+ 3(1+y )= -2
3.(x - 2)-2(1+y ) = -3
2x- 4 + 3 + 3y = -2
3x - 6 - 2 - 2y = -3
2x + 3y = -1
3x - 2y = 5
3.2x + 3.3y = 3.(-1)
2.3x - 2.2y =2.5
6x + 9y = -3
6x - 4y = 10
x = 1
y = -1
Vậy hệ PT đã cho có một nghiêm là : (x;y) = ( 1; -1)
Tiết 40: LUYỆN TẬP VỀ CÁC PP GIẢI HỆ
Bài 4: Số nghiệm của hệ phương trình sau là bao nhiêu:
A. 1 nghiệm
B. 2 nghiệm
C. Vô nghiệm
D.Vô số nghiệm
Tiết 40 : LUYỆN TẬP
Lời giải Bài 4:
Hệ phương trình:
Vậy hệ đã cho vô nghiệm
Có:
Tiết 40: LUYỆN TẬP
Các phương pháp giải hệ phương trinh:
Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế
2. Giải hệ phương trình bằng phương pháp
cộng đại số
3. Giải hệ phương trình bằng phương pháp ®å thÞ
4. Giải hệ phương trình bằng phương pháp ®Æt Èn phô.
Lưu ý:
+ Trước khi giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn cần
đoán nhận về số nghiệm của hệ phương trình đó.
+ Lựa chọn phương pháp giải cho phù hợp.
+ Lựa chọn cách trình bày sao cho ngắn gọn nhất
Tiết 40: LUYỆN TẬP
Hướng dẫn học ở nhà
Nắm vững cách giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn
bằng phương pháp thế và phương pháp cộng đại số
Làm bài tập: 22;24;25;26;27/ SGK trang 19 ,
Bài tập nâng cao: bài 23/SBT-Tập 2
Hướng dẫn làm bài tập về nhà
Bài 24a / SGK- trang 19
Hệ ( I )
Đặt
Khi đó ( I )
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lương Thị Minh
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)