Các bài Luyện tập
Chia sẻ bởi Phạm Tuyết Lan |
Ngày 05/05/2019 |
45
Chia sẻ tài liệu: Các bài Luyện tập thuộc Đại số 9
Nội dung tài liệu:
BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ
ĐẠI SỐ 9
Giáo viên thực hiện : Phạm Tuyết Lan – Trường THCS Lê Quí Đôn
Tiết 54
LUYỆN TẬP
KIỂM TRA BÀI CŨ
1 Học sinh lên bảng: Làm bài tập 15 (a,b,d)( SGK- 45)
Cả lớp theo dõi trả lời câu hỏi:
Nếu ∆ ....... thì phương trình có 2 nghiệm phân biệt:
x1 = .................; x2 = .................
Nếu ∆ ....... thì phương trình có nghiệm kép:
x1 = x2 = ..........
Nếu ∆ ....... thì phương trình vô nghiệm.
> 0
= 0
< 0
Bài 15 (b,d – SGK)
d) 1,7x2 – 1,2x – 2,1 = 0
a = 1,7 ; b = -1,2 ; c = -2,1
∆ = b2 – 4ac = (- 1,2)2 - 4.1,7.(- 2,1) =1,44 + 14,28 = 15,72 > 0
PT có 2 nghiệm phân biệt.
I/ Chữa bài tập
Cách khác:
vì a.c = 1,7.(- 2,1) < 0
=> phương trình có 2 nghiệm phân biệt
II/ Luyện tập:
Bài 15 (b,d – SGK)
I/ Chữa bài tập
* Dạng 1: Giải phương trình
Bài 16 ( SGK – 45) (a,b,e)
b) 6x2 + x + 5 = 0
∆ = b2 – 4ac = 12 - 4.6.(5)
= 1 - 120 = - 119 < 0
=> phương trình vô nghiệm
Cách khác:
e) y2 – 8y + 16 = 0
( y – 4)2 = 0
y – 4 = 0
y = 4
II/ Luyện tập:
Bài 15 (b,d – SGK)
I/ Chữa bài tập
* Dạng 1: Giải phương trình
Bài 16 ( SGK – 45) (a,b,e)
Phương trình trên có gì đăc biệt? Nêu cách giải?
Bài tập 15 (SBT - 40)
Bài tập 15 (SBT - 40)
Nửa lớp giải theo công thức nghiệm, nửa lớp biến đổi về phương trình tích.
So sánh 2 cách giải?
b) 4x2 + 4x +1 = 0
b) 4x2 + 4x +1 = 0
( 2x + 1)2 = 0
2x = -1
II/ Luyện tập:
Bài 15 (b,d – SGK)
I/ Chữa bài tập
* Dạng 1: Giải phương trình
Bài 16 ( SGK – 45) (a,b,e)
Bài tập 15 (SBT - 40)
Dạng 2: tìm kiện của tham số để phương trình có nghiệm ,vô nghiệm.
Bài tập 25 (SBT - 41)
b) Với giá trị nào của m thì phương trình (1) vô nghiệm
*Điều kiện : m ≠ 0 ta có:
Phương trình (1) vô nghiệm khi ∆ < 0
-12m +1 < 0 hay
c) Với giá trị nào của m thì phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt
(TM ĐK)
*Điều kiện : m ≠ 0 ta có:
II/ Luyện tập:
Bài 15 (b,d – SGK)
I/ Chữa bài tập
* Dạng 1: Giải phương trình
Bài 16 ( SGK – 45) (a,b,e)
Bài tập 15 (SBT - 40)
Dạng 2: tìm kiện của tham số để phương trình có nghiệm ,vô nghiệm.
Bài tập 25 (SBT - 41)
Qua giờ bài tập hôm nay chúng ta được củng cố những dạng bài tập nào?
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Nắm vững công thức nghiệm của phương trình bậc hai.
Vận dụng tốt công thức nghiệm vào giải các bài tập.
Bài tập về nhà: Bài 16 (b,d,f) ( SGk – 45)
Bài 22, 23, 24 ( SBT – 41)
HƯỚNG DẪN BÀI 22 (SBT)
Bài 22: Cho phương trình 2x2 + x – 3 = 0
Vẽ các đồ thị của hai hàm số: y = 2x2 ; y = - x + 3 trong cùng một mặt phẳng toạ độ
b) Tìm hoành độ của mỗi giao điểm của 2 đồ thị. Hãy giải thích vì sao các hoành độ này là nghiệm của phương trình đã cho.
c) Giải phương trình đã cho bằng công thức nghiệm, so sánh với kết quả tìm được trong câu b.
Hướng dẫn: Gọi A,B là giao điểm của 2 đồ thị => hoành độ điểm A, B là nghiệm của phương trình 2x2 = - x + 3
(1)
Bài học tới đây là kết thúc.
Chúc các thầy cô mạnh khoẻ, công tác tốt, chúc các em ngoan, học giỏi
ĐẠI SỐ 9
Giáo viên thực hiện : Phạm Tuyết Lan – Trường THCS Lê Quí Đôn
Tiết 54
LUYỆN TẬP
KIỂM TRA BÀI CŨ
1 Học sinh lên bảng: Làm bài tập 15 (a,b,d)( SGK- 45)
Cả lớp theo dõi trả lời câu hỏi:
Nếu ∆ ....... thì phương trình có 2 nghiệm phân biệt:
x1 = .................; x2 = .................
Nếu ∆ ....... thì phương trình có nghiệm kép:
x1 = x2 = ..........
Nếu ∆ ....... thì phương trình vô nghiệm.
> 0
= 0
< 0
Bài 15 (b,d – SGK)
d) 1,7x2 – 1,2x – 2,1 = 0
a = 1,7 ; b = -1,2 ; c = -2,1
∆ = b2 – 4ac = (- 1,2)2 - 4.1,7.(- 2,1) =1,44 + 14,28 = 15,72 > 0
PT có 2 nghiệm phân biệt.
I/ Chữa bài tập
Cách khác:
vì a.c = 1,7.(- 2,1) < 0
=> phương trình có 2 nghiệm phân biệt
II/ Luyện tập:
Bài 15 (b,d – SGK)
I/ Chữa bài tập
* Dạng 1: Giải phương trình
Bài 16 ( SGK – 45) (a,b,e)
b) 6x2 + x + 5 = 0
∆ = b2 – 4ac = 12 - 4.6.(5)
= 1 - 120 = - 119 < 0
=> phương trình vô nghiệm
Cách khác:
e) y2 – 8y + 16 = 0
( y – 4)2 = 0
y – 4 = 0
y = 4
II/ Luyện tập:
Bài 15 (b,d – SGK)
I/ Chữa bài tập
* Dạng 1: Giải phương trình
Bài 16 ( SGK – 45) (a,b,e)
Phương trình trên có gì đăc biệt? Nêu cách giải?
Bài tập 15 (SBT - 40)
Bài tập 15 (SBT - 40)
Nửa lớp giải theo công thức nghiệm, nửa lớp biến đổi về phương trình tích.
So sánh 2 cách giải?
b) 4x2 + 4x +1 = 0
b) 4x2 + 4x +1 = 0
( 2x + 1)2 = 0
2x = -1
II/ Luyện tập:
Bài 15 (b,d – SGK)
I/ Chữa bài tập
* Dạng 1: Giải phương trình
Bài 16 ( SGK – 45) (a,b,e)
Bài tập 15 (SBT - 40)
Dạng 2: tìm kiện của tham số để phương trình có nghiệm ,vô nghiệm.
Bài tập 25 (SBT - 41)
b) Với giá trị nào của m thì phương trình (1) vô nghiệm
*Điều kiện : m ≠ 0 ta có:
Phương trình (1) vô nghiệm khi ∆ < 0
-12m +1 < 0 hay
c) Với giá trị nào của m thì phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt
(TM ĐK)
*Điều kiện : m ≠ 0 ta có:
II/ Luyện tập:
Bài 15 (b,d – SGK)
I/ Chữa bài tập
* Dạng 1: Giải phương trình
Bài 16 ( SGK – 45) (a,b,e)
Bài tập 15 (SBT - 40)
Dạng 2: tìm kiện của tham số để phương trình có nghiệm ,vô nghiệm.
Bài tập 25 (SBT - 41)
Qua giờ bài tập hôm nay chúng ta được củng cố những dạng bài tập nào?
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Nắm vững công thức nghiệm của phương trình bậc hai.
Vận dụng tốt công thức nghiệm vào giải các bài tập.
Bài tập về nhà: Bài 16 (b,d,f) ( SGk – 45)
Bài 22, 23, 24 ( SBT – 41)
HƯỚNG DẪN BÀI 22 (SBT)
Bài 22: Cho phương trình 2x2 + x – 3 = 0
Vẽ các đồ thị của hai hàm số: y = 2x2 ; y = - x + 3 trong cùng một mặt phẳng toạ độ
b) Tìm hoành độ của mỗi giao điểm của 2 đồ thị. Hãy giải thích vì sao các hoành độ này là nghiệm của phương trình đã cho.
c) Giải phương trình đã cho bằng công thức nghiệm, so sánh với kết quả tìm được trong câu b.
Hướng dẫn: Gọi A,B là giao điểm của 2 đồ thị => hoành độ điểm A, B là nghiệm của phương trình 2x2 = - x + 3
(1)
Bài học tới đây là kết thúc.
Chúc các thầy cô mạnh khoẻ, công tác tốt, chúc các em ngoan, học giỏi
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Tuyết Lan
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)