Các bài Luyện tập
Chia sẻ bởi La Van Thuan |
Ngày 05/05/2019 |
42
Chia sẻ tài liệu: Các bài Luyện tập thuộc Đại số 9
Nội dung tài liệu:
TUẦN 30 -TIẾT 58 LUYỆN TẬP
MÔN: ĐẠI SỐ 9
Gv dạy: La Văn Thuận
Đơn vị: PT DTNT Krông Pak
Krông pak, ngày 31 tháng 03 năm 2011
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1: Phát biểu Hệ thức Vi-ét?
* Nếu x1, x2 là hai nghiệm của phương trình ax2 + bx + c = 0 (a 0) thì:
Không giải phương trình, hãy tính tổng và tích các nghiệm (nếu có) của mỗi phương trình sau:
4x2 + 2x – 5 = 0
c) 5x2 + x + 2 = 0.
Áp dụng: Bài tập 29 (SGK)
Câu 2: Nêu cách nhẩm nghiệm của Pt bậc hai
(Trường hợp a+b+c =0 và a-b+c = 0)
Tính nhẩm nghiệm của phương trình:
a) 1,5x2 - 1,6x + 0,1 = 0
* Nếu a + b + c = 0 thì PT ax2 + bx + c = 0 (a 0) có
hai nghiệm: x1 = 1;
* Nếu a - b + c = 0 thì PT ax2 + bx + c = 0 (a 0) có
hai nghiệm: x1 = - 1;
Áp dụng: Bài tập 31 (SGK)
Tuần 30 - Tiết 58: LUYỆN TẬP
Tìm giá trị của m để phương trình có nghiệm, rồi tính tổng và tích các nghiệm theo m.
1. Bài tập 30 (SGK)
Giải
a) Để phương trình có nghiệm khi và chỉ khi ’ 0, tức là:
(-1)2 – 1.m 0 1 - m 0
Vậy m 1.
Do đó, ta có:
a) x2 - 2x + m = 0; b) x2 + 2(m-1)x + m2 = 0.
Hệ thức Vi-ét và ứng dụng
* Nếu x1, x2 là hai nghiệm của phương trình ax2 + bx + c = 0 (a 0) thì
2. Bài tập 32 (SGK)
Hệ thức Vi-ét và ứng dụng
* Muốn tìm hai số u và v, biết u + v = S, uv = P, ta giải PT:….………………..
(Điều kiện để có u và v là
……………….)
Tìm hai số u và v, biết:
Gi?i
Tiết 58: LUYỆN TẬP
u và v là hai nghiệm của phương trình: x2 – 42x + 441 = 0
Vậy u = v = 21
2. Bài tập 32 (SGK)
Hệ thức Vi-ét và ứng dụng
* Muốn tìm hai số u và v, biết u + v = S, uv = P, ta giải PT:….………………..
(Điều kiện để có u và v là
……………….)
Tìm hai số u và v, biết:
Gi?i
Do đó u và (-v) là nghiệm của phương trình:
x2 – 5x – 24 = 0
Tiết 58: LUYỆN TẬP
Ta có: = (-5)2 – 4.1.(-24) = 121;
Do đó u = 8, -v = -3 hoặc u = -3, -v = 8.
Vậy u = 8, v = 3 hoặc u = - 3, v = - 8.
Biến đổi: u + (-v) = 5 ; u.(-v) = - 24
3. Bài tập
Tiết 58: LUYỆN TẬP
Cho phương trình: x2 – 2x + m = 0
Xác định m để phương trình có nghiệm, rồi tính tổng và tích theo m
Tính x12 + x22 theo m
Gi?i
a) Để phương trình có nghiệm khi và chỉ khi:
b) Ta có:
x12 + x22 = (x1+ x2)2 – 2x1x2
= 22 – 2m = 4 – 2m.
* N?u x1, x2 l hai nghi?m c?a phuong trỡnh ax2 + bx + c = 0 (a ? 0) thỡ
Hệ thức Vi-ét và ứng dụng
4. Bài tập 33 (SGK)
Chứng tỏ rằng nếu phương trình ax2 + bx + c = 0 có hai nghiệm là x1 và x2 thì tam thức ax2 + bx + c phân tích được thành nhân tử như sau:
ax2 + bx + c = a(x – x1)(x – x2).
Áp dụng: Phân tích đa thức thành nhân tử.
a) 2x2 – 5x + 3; b) 3x2 + 8x + 2
HD
Tiết 58: LUYỆN TẬP
* N?u x1, x2 l hai nghi?m c?a phuong trỡnh ax2 + bx + c = 0 (a ? 0) thỡ
Hệ thức Vi-ét và ứng dụng
4. Bài tập 33 (SGK)
Tiết 58: LUYỆN TẬP
a x2 + b x + c = a ( x - x1 ) ( x - x2) .
= a [ x2 - ( x1 + x2 )x + x1.x2 ]
= a [ ( x2 - x1x) - (x2 x - x1.x2) ]
= a ( x - x1) ( x - x2)
T a có : a x2 + b x + c =
Chứng minh :
a x2 + b x + c = a ( x - x1 ) ( x - x2) .
V ậy:
Áp dụng : phân tích đa thức thành nhân tử.
a) 2x2 – 5x + 3 = 0
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Về nhà học và nắm vững kiến thức trọng tâm ở chương IV (từ bài 1 đến bài 6) chuẩn bị thật tốt để tiết sau kiểm tra 1 tiết.
- Làm các bài tập còn lại ở SGK trang 54 và các bài tập 40, 41, 43, 44 ở SBT trang 44.
- Về nhà nắm vững hệ thức Vi-ét và ứng dụng.
MÔN: ĐẠI SỐ 9
Gv dạy: La Văn Thuận
Đơn vị: PT DTNT Krông Pak
Krông pak, ngày 31 tháng 03 năm 2011
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1: Phát biểu Hệ thức Vi-ét?
* Nếu x1, x2 là hai nghiệm của phương trình ax2 + bx + c = 0 (a 0) thì:
Không giải phương trình, hãy tính tổng và tích các nghiệm (nếu có) của mỗi phương trình sau:
4x2 + 2x – 5 = 0
c) 5x2 + x + 2 = 0.
Áp dụng: Bài tập 29 (SGK)
Câu 2: Nêu cách nhẩm nghiệm của Pt bậc hai
(Trường hợp a+b+c =0 và a-b+c = 0)
Tính nhẩm nghiệm của phương trình:
a) 1,5x2 - 1,6x + 0,1 = 0
* Nếu a + b + c = 0 thì PT ax2 + bx + c = 0 (a 0) có
hai nghiệm: x1 = 1;
* Nếu a - b + c = 0 thì PT ax2 + bx + c = 0 (a 0) có
hai nghiệm: x1 = - 1;
Áp dụng: Bài tập 31 (SGK)
Tuần 30 - Tiết 58: LUYỆN TẬP
Tìm giá trị của m để phương trình có nghiệm, rồi tính tổng và tích các nghiệm theo m.
1. Bài tập 30 (SGK)
Giải
a) Để phương trình có nghiệm khi và chỉ khi ’ 0, tức là:
(-1)2 – 1.m 0 1 - m 0
Vậy m 1.
Do đó, ta có:
a) x2 - 2x + m = 0; b) x2 + 2(m-1)x + m2 = 0.
Hệ thức Vi-ét và ứng dụng
* Nếu x1, x2 là hai nghiệm của phương trình ax2 + bx + c = 0 (a 0) thì
2. Bài tập 32 (SGK)
Hệ thức Vi-ét và ứng dụng
* Muốn tìm hai số u và v, biết u + v = S, uv = P, ta giải PT:….………………..
(Điều kiện để có u và v là
……………….)
Tìm hai số u và v, biết:
Gi?i
Tiết 58: LUYỆN TẬP
u và v là hai nghiệm của phương trình: x2 – 42x + 441 = 0
Vậy u = v = 21
2. Bài tập 32 (SGK)
Hệ thức Vi-ét và ứng dụng
* Muốn tìm hai số u và v, biết u + v = S, uv = P, ta giải PT:….………………..
(Điều kiện để có u và v là
……………….)
Tìm hai số u và v, biết:
Gi?i
Do đó u và (-v) là nghiệm của phương trình:
x2 – 5x – 24 = 0
Tiết 58: LUYỆN TẬP
Ta có: = (-5)2 – 4.1.(-24) = 121;
Do đó u = 8, -v = -3 hoặc u = -3, -v = 8.
Vậy u = 8, v = 3 hoặc u = - 3, v = - 8.
Biến đổi: u + (-v) = 5 ; u.(-v) = - 24
3. Bài tập
Tiết 58: LUYỆN TẬP
Cho phương trình: x2 – 2x + m = 0
Xác định m để phương trình có nghiệm, rồi tính tổng và tích theo m
Tính x12 + x22 theo m
Gi?i
a) Để phương trình có nghiệm khi và chỉ khi:
b) Ta có:
x12 + x22 = (x1+ x2)2 – 2x1x2
= 22 – 2m = 4 – 2m.
* N?u x1, x2 l hai nghi?m c?a phuong trỡnh ax2 + bx + c = 0 (a ? 0) thỡ
Hệ thức Vi-ét và ứng dụng
4. Bài tập 33 (SGK)
Chứng tỏ rằng nếu phương trình ax2 + bx + c = 0 có hai nghiệm là x1 và x2 thì tam thức ax2 + bx + c phân tích được thành nhân tử như sau:
ax2 + bx + c = a(x – x1)(x – x2).
Áp dụng: Phân tích đa thức thành nhân tử.
a) 2x2 – 5x + 3; b) 3x2 + 8x + 2
HD
Tiết 58: LUYỆN TẬP
* N?u x1, x2 l hai nghi?m c?a phuong trỡnh ax2 + bx + c = 0 (a ? 0) thỡ
Hệ thức Vi-ét và ứng dụng
4. Bài tập 33 (SGK)
Tiết 58: LUYỆN TẬP
a x2 + b x + c = a ( x - x1 ) ( x - x2) .
= a [ x2 - ( x1 + x2 )x + x1.x2 ]
= a [ ( x2 - x1x) - (x2 x - x1.x2) ]
= a ( x - x1) ( x - x2)
T a có : a x2 + b x + c =
Chứng minh :
a x2 + b x + c = a ( x - x1 ) ( x - x2) .
V ậy:
Áp dụng : phân tích đa thức thành nhân tử.
a) 2x2 – 5x + 3 = 0
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Về nhà học và nắm vững kiến thức trọng tâm ở chương IV (từ bài 1 đến bài 6) chuẩn bị thật tốt để tiết sau kiểm tra 1 tiết.
- Làm các bài tập còn lại ở SGK trang 54 và các bài tập 40, 41, 43, 44 ở SBT trang 44.
- Về nhà nắm vững hệ thức Vi-ét và ứng dụng.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: La Van Thuan
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)