Các bài Luyện tập
Chia sẻ bởi Bùi Công Hải |
Ngày 05/05/2019 |
45
Chia sẻ tài liệu: Các bài Luyện tập thuộc Đại số 9
Nội dung tài liệu:
HS1: Thế nào là phương trình tích? Nêu cách giải? Lấy 1 ví dụ.
Đáp án:
Phương trình tích là phương trình có dạng: A(x).B(x) = 0
Cách giải : A(x).B(x) = 0
? A(x) = 0 hoặc B(x) = 0
Kết luận: Nghiệm của phương trình tích A(x).B(x) = 0 là tất cả các nghiệm của A(x) = 0 và B(x) = 0
Ví dụ: Cho phương trình tích 3x . (x-2) = 0
Giải : 3x . (x-2) = 0 ? 3x = 0 hoặc x-2 = 0
? x = 0 hoặc x = 2
Kết luận: Vậy phương trình có hai nghiệm
x1 = 0, x2 = 2
Kiểm Tra Bài Cũ
HS2:Thế nào là căn bậc hai của một số a không âm? Mỗi số a > 0 có mấy căn bậc hai ? Lấy 1 ví dụ.
Đáp án:
Mỗi số a > 0 có hai căn bậc hai là và -
Ví dụ: 4 > 0 có hai Căn bậc hai là
và
Căn bậc hai của một số a không âm là x sao cho x2= a
24m
32m
x
x
x
x
Để giải bài toán, ta gọi bề rộng của mặt đường là x (m), 0 < x < 24.
Phần đất còn lại là hình chữ nhật có:
Chiều dài:
Chiều rộng :
Diện tích:
32 - 2x (m)
24 - 2x (m)
(32 - 2x) . (24 - 2x) (m2)
=> Phương trình: (32 - 2x) . (24 - 2x) = 560
=> 768 - 64x - 48x + 4x2 = 560
=> 4x2 - 112x + 208 = 0
=> x2 - 28x + 52 = 0
Ví dụ:
a) x2 - 28x + 52 = 0 có a = 1, b = -28, c = 52
b) x2 + 50x - 15000 = 0
có a = 1, b = 50, c = -15000
c) -2x2 + 5x = 0
có a = -2, b = 5, c = 0
d) 2x2 - 8 = 0
có a = 2, b = 0, c = -8
?1
Trong các phương trình sau phương trình nào là phương trình bậc hai. Chỉ rõ mỗi hệ số a, b, c của mỗi phương trình ấy:
a) x2 - 3 = 0
có a = 1, b = 0, c = -3
b) x3 - 4x2 - 2 = 0
c) 3x2 - 6x = 0
e) 4x - 5 = 0
f) -3x2 = 0
g) 3x2 - 2 = 0
h) 2x2 - 8x + 1 = 0
có a = 3, b = - 6, c = 0
có a = -3, b = 0, c = 0
có a = 3, b = 0, c = -2
có a = 2, b = -8, c = 1
Phương trình khuyết b
Phương trình khuyết c
Phương trình khuyết b
Phương trình khuyết cả b,c
d) 2x2 + 5x = 0
có a = 2, b = 5, c = 0
Phương trình khuyết c
?x2=3 ? x=
Vậy phương trình có hai
nghiệm x1=- , x2=
?3x . (x-2) = 0
? 2x = 0 hoặc x-2 = 0
? x = 0 hoặc x = 2
Vậy phương trình có hai nghiệm x1 = 0, x2 = 2
?x2=3 ? x=
Vậy phương trình có hai
nghiệm x1=- , x2=
?x2= 0 ? x = 0
Vậy phương trình có một
nghiệm x1= x2 = 0
?3x . (x-2) = 0
? 2x = 0 hoặc x-2 = 0
? x = 0 hoặc x = 2
Vậy phương trình có hai nghiệm x1 = 0, x2 = 2
Vậy phương trình có hai
nghiệm x1 = , x2 =
?x.(2x+5)=0
?x= 0 hoặc 2x+5= 0? x = 0 hoặc x= -2,5
Vậy phương trình có hai nghiệm x1 = 0, x2 = -2,5
h) 2x2 - 8x + 1 = 0 có a = 2, b = -8, c = 1
Vậy phương trình có hai nghiệm
x1 =
x2 =
?4
?7
?6
?5
h) 2x2 - 8x + 1 = 0 có a = 2, b = -8, c = 1
Vậy phương trình có hai nghiệm
x1 =
x2 =
?4
?7
?6
?5
Vậy phương trình có hai nghiệm
x1 =
x2 =
Vậy phương trình có hai nghiệm
x1 =
x2 =
Vậy phương trình có hai nghiệm
x1 =
x2 =
h) 2x2 - 8x + 1 = 0 có a = 2, b = -8, c = 1
(chuyển 1 sang vế phải )
(chia cả hai vế cho 2 )
- tách 4x ở vế trái thành 2.x.2 và thêm vào hai vế cùng một số để vế trái thành một bình phương
(định nghĩa căn bậc hai )
Vậy phương trình có hai nghiệm
Qua bi học các em cần được:
* Định nghĩa phương trình bậc hai một ẩn: dạng tổng quát, dạng khuyết. Luôn chú ý là a ? 0
* Giải thành thạo các phương trình bậc hai dạng khuyết
Biết biến đổi phương trình dạng tổng quát
a.x2 + b.x + c = 0 (a ? 0) để được một phương trình có vế trái là một bình phương, vế phải là hằng số
Hướng dẫn về nhà
Học bài theo sách giáo khoa và vở ghi
Làm bài tập: 11, 12, 13, 14 ( SGK - 42; 43 )
Đáp án:
Phương trình tích là phương trình có dạng: A(x).B(x) = 0
Cách giải : A(x).B(x) = 0
? A(x) = 0 hoặc B(x) = 0
Kết luận: Nghiệm của phương trình tích A(x).B(x) = 0 là tất cả các nghiệm của A(x) = 0 và B(x) = 0
Ví dụ: Cho phương trình tích 3x . (x-2) = 0
Giải : 3x . (x-2) = 0 ? 3x = 0 hoặc x-2 = 0
? x = 0 hoặc x = 2
Kết luận: Vậy phương trình có hai nghiệm
x1 = 0, x2 = 2
Kiểm Tra Bài Cũ
HS2:Thế nào là căn bậc hai của một số a không âm? Mỗi số a > 0 có mấy căn bậc hai ? Lấy 1 ví dụ.
Đáp án:
Mỗi số a > 0 có hai căn bậc hai là và -
Ví dụ: 4 > 0 có hai Căn bậc hai là
và
Căn bậc hai của một số a không âm là x sao cho x2= a
24m
32m
x
x
x
x
Để giải bài toán, ta gọi bề rộng của mặt đường là x (m), 0 < x < 24.
Phần đất còn lại là hình chữ nhật có:
Chiều dài:
Chiều rộng :
Diện tích:
32 - 2x (m)
24 - 2x (m)
(32 - 2x) . (24 - 2x) (m2)
=> Phương trình: (32 - 2x) . (24 - 2x) = 560
=> 768 - 64x - 48x + 4x2 = 560
=> 4x2 - 112x + 208 = 0
=> x2 - 28x + 52 = 0
Ví dụ:
a) x2 - 28x + 52 = 0 có a = 1, b = -28, c = 52
b) x2 + 50x - 15000 = 0
có a = 1, b = 50, c = -15000
c) -2x2 + 5x = 0
có a = -2, b = 5, c = 0
d) 2x2 - 8 = 0
có a = 2, b = 0, c = -8
?1
Trong các phương trình sau phương trình nào là phương trình bậc hai. Chỉ rõ mỗi hệ số a, b, c của mỗi phương trình ấy:
a) x2 - 3 = 0
có a = 1, b = 0, c = -3
b) x3 - 4x2 - 2 = 0
c) 3x2 - 6x = 0
e) 4x - 5 = 0
f) -3x2 = 0
g) 3x2 - 2 = 0
h) 2x2 - 8x + 1 = 0
có a = 3, b = - 6, c = 0
có a = -3, b = 0, c = 0
có a = 3, b = 0, c = -2
có a = 2, b = -8, c = 1
Phương trình khuyết b
Phương trình khuyết c
Phương trình khuyết b
Phương trình khuyết cả b,c
d) 2x2 + 5x = 0
có a = 2, b = 5, c = 0
Phương trình khuyết c
?x2=3 ? x=
Vậy phương trình có hai
nghiệm x1=- , x2=
?3x . (x-2) = 0
? 2x = 0 hoặc x-2 = 0
? x = 0 hoặc x = 2
Vậy phương trình có hai nghiệm x1 = 0, x2 = 2
?x2=3 ? x=
Vậy phương trình có hai
nghiệm x1=- , x2=
?x2= 0 ? x = 0
Vậy phương trình có một
nghiệm x1= x2 = 0
?3x . (x-2) = 0
? 2x = 0 hoặc x-2 = 0
? x = 0 hoặc x = 2
Vậy phương trình có hai nghiệm x1 = 0, x2 = 2
Vậy phương trình có hai
nghiệm x1 = , x2 =
?x.(2x+5)=0
?x= 0 hoặc 2x+5= 0? x = 0 hoặc x= -2,5
Vậy phương trình có hai nghiệm x1 = 0, x2 = -2,5
h) 2x2 - 8x + 1 = 0 có a = 2, b = -8, c = 1
Vậy phương trình có hai nghiệm
x1 =
x2 =
?4
?7
?6
?5
h) 2x2 - 8x + 1 = 0 có a = 2, b = -8, c = 1
Vậy phương trình có hai nghiệm
x1 =
x2 =
?4
?7
?6
?5
Vậy phương trình có hai nghiệm
x1 =
x2 =
Vậy phương trình có hai nghiệm
x1 =
x2 =
Vậy phương trình có hai nghiệm
x1 =
x2 =
h) 2x2 - 8x + 1 = 0 có a = 2, b = -8, c = 1
(chuyển 1 sang vế phải )
(chia cả hai vế cho 2 )
- tách 4x ở vế trái thành 2.x.2 và thêm vào hai vế cùng một số để vế trái thành một bình phương
(định nghĩa căn bậc hai )
Vậy phương trình có hai nghiệm
Qua bi học các em cần được:
* Định nghĩa phương trình bậc hai một ẩn: dạng tổng quát, dạng khuyết. Luôn chú ý là a ? 0
* Giải thành thạo các phương trình bậc hai dạng khuyết
Biết biến đổi phương trình dạng tổng quát
a.x2 + b.x + c = 0 (a ? 0) để được một phương trình có vế trái là một bình phương, vế phải là hằng số
Hướng dẫn về nhà
Học bài theo sách giáo khoa và vở ghi
Làm bài tập: 11, 12, 13, 14 ( SGK - 42; 43 )
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Bùi Công Hải
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)