Các bài Luyện tập
Chia sẻ bởi Nguyễn Ngọc Thuyết |
Ngày 05/05/2019 |
41
Chia sẻ tài liệu: Các bài Luyện tập thuộc Đại số 9
Nội dung tài liệu:
Về Dự GIờ LớP 9B
CHàO MừNG QUý THầY CÔ GIáO
GV: tRầN CÔNG QUÂN
Kiểm tra bài cũ
Phương trình: ax2 + bx + c = 0 (a 0) (b = 2b` hay b`= b/2)
= b`2 - ac
Nếu > 0: Phương trình có 2 nghiệm phân biệt:
Nếu = 0: Phương trình có nghiệm kép: x1= x2 = -b`/a
Nếu < 0: Phương trình vô nghiệm.
Viết công thức nghiệm thu gọn của phương trình bậc hai ?
Tiết 56: Luyện tập
Phương pháp giải:
Bước 1:
Xác định a, b (hoaởc b`), c của phương trình ax2 + bx + c = 0 (a 0)
Bước 2: Tính biệt thức hay
Nếu > 0 hay > 0
Nếu = 0 hay = 0
Nếu < 0 hay < 0
:Xác định số nghiệm của phương trình bậc hai
1.Dạng 1
b, x2 - 6x + 9 = 0 (a = 1; b` = -3 ; c = 9)
= (-3)2 - 1. 9 = 9 - 9 = 0 nên phương trình có nghiệm kép
c, (a = 3; b` = ; c = -2)
nên phương trình có 2 nghiệm phân biệt
Hết giờ
5
10
20
30
40
50
1 min
2 min
Start
Chú ý: a.c < 0 phương trình có 2 nghiệm phân biệt
Phương trình: ax2 + bx + c = 0 (a 0)
Bước 1: Xác định các hệ số a; b (hoặc b`) và c của phương trình.
Bước 2: Tính (hoặc )
Bước 3: áp dụng công thức nghiệm hoặc công thức nghiệm thu gọn của phương trình bậc hai
2.Dạng 2
Giải phương trình bậc hai:
Phương pháp giải:
Bài 2: BT 20 (SGK/49) Giải các phương trình:
a, 25x2 - 16 = 0
Vậy phương trình có 2 nghiệm phân biệt:
Phương trình có 2 nghiệm phân biệt
Vậy: Phương trình có 2 nghiệm phân biệt:
Chú ý:
Đối với phương trình bậc hai khuyết, nhìn chung không nên giải bằng công thức nghiệm mà nên đưa về phương trình hoặc dùng cách để giải riêng
Bài 3: BT21 (SGK - 49)
Giải vài phương trình của An Khô-va-ri-zmi
An Khô - va- ri -zmi
(780 - 850) là nhà toán học nổi tiếng người Bát - đa (I-rắc thuộc Trung á). Ông được biết đến như là cha đẻ của môn Đại số. Ông có nhiều phát minh quan trọng trong lĩnh vực Toán học, phương trình An Khô - va - ri - zmi là một ví dụ.
Ông cũng là nhà thiên văn học, nhà địa lý học nổi tiếng.
Bài 3: BT21 (SGK/49) Giải vài phương trình của An Khô-va-ri-zmi
a, x2 = 12x + 288
? x2 - 12x - 288 = 0
Vậy phương trình có 2 nghiệm phân biệt:
Vậy phương trình có 2 nghiệm phân biệt
Phương trình ax2 + bx + c = 0 (a khác 0)
Có nghiệm hoặc
Có 2 nghiệm phân biệt > 0 hoặc > 0
Có nghiệm kép = 0 hoặc = 0
- Vô nghiệm < 0 hoặc < 0
3.Dạng 3
Tìm điều kiện để phương trình có nghiệm, vô nghiệm:
Phương pháp giải:
Bài 4: BT 24 (SGK/50)
Cho phương trình (ẩn x): x2 - 2(m - 1)x + m2 = 0 (1)
a, Tính
b, Với giá trị nào của m thì phương trình có 2 nghiệm phân biệt? Có nghiệm kép? Vô nghiệm?
Phương trình (1) có 2 nghiệm phân biệt
Phương trình(1) có nghiệm kép
Phương trình (1) vô nghiệm
14
Củng cố:
Công thức nghiệm thu gọn:
Phương trình:
ax2 + bx + c = 0 (a 0) (b = 2b`)
= b`2 - ac;
Nếu > 0: Phương trình có 2 nghiệm phân biệt:
Nếu = 0: Phương trình có nghiệm kép: x1= x2 = -b`/a
Nếu < 0: Phương trình vô nghiệm.
Công thức nghiệm của phương trình bậc hai:
Phương trình:
ax2 + bx + c = 0 (a 0)
= b2 - 4ac;
Nếu > 0: Phương trình có 2 nghiệm phân biệt:
Nếu = 0: Phương trình có nghiệm kép: x1= x2 = -b/2a
Nếu < 0: Phương trình vô nghiệm.
Hướng dẫn về nhà
* Học thuộc nắm vững:
+ Công thức nghiệm, công thức nghiệm thu gọn của phương trình bậc hai; nắm chắc cách giải từng dạng bài tập; xem lại các bài đã chữa.
+ Xem trước bài 6: Hệ thức Vi - ét và ứng dụng (trang 50 - SGK)
*Bài về nhà:
+Bài 20b, c; 23 (trang 49,50 - SGK)
+Bài 29, 31, 32, 33, 34(SBT trang 42, 43)
Hướng dẫn BT 23 (SGK/50): Rađa của một máy bay trực thăng theo dõi chuyển động của một ô tô trong 10 phút, phát hiện rằng vận tốc v của ô tô thay đổi phụ thuộc vào thời gian bởi công thức: v = 3t2 - 30t + 135
(t: phút; v: km/h).
a, Tính vận tốc của ô tô khi t = 5 phút
b, Tính giá trị của t khi vận tốc ô tô bằng 120 km/h (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ hai)
Gợi ý:
a, Thay t = 5 vào công thức v = 3t2 - 30t + 135 (1) để tính v
b, Thay v = 120 vào (1) sau đó giải phương trình:
3t2 - 30t + 135 = 120 để tìm t
(Lưu ý: Kiểm tra điều kiện: 0 < t 10 để kết luận giá trị của t cần tìm)
Giờ học kết thúc
CÁM ƠN QUÝ THẦY CÔ GIÁO
CHÚC CÁC EM HỌC GIỎI
CHàO MừNG QUý THầY CÔ GIáO
GV: tRầN CÔNG QUÂN
Kiểm tra bài cũ
Phương trình: ax2 + bx + c = 0 (a 0) (b = 2b` hay b`= b/2)
= b`2 - ac
Nếu > 0: Phương trình có 2 nghiệm phân biệt:
Nếu = 0: Phương trình có nghiệm kép: x1= x2 = -b`/a
Nếu < 0: Phương trình vô nghiệm.
Viết công thức nghiệm thu gọn của phương trình bậc hai ?
Tiết 56: Luyện tập
Phương pháp giải:
Bước 1:
Xác định a, b (hoaởc b`), c của phương trình ax2 + bx + c = 0 (a 0)
Bước 2: Tính biệt thức hay
Nếu > 0 hay > 0
Nếu = 0 hay = 0
Nếu < 0 hay < 0
:Xác định số nghiệm của phương trình bậc hai
1.Dạng 1
b, x2 - 6x + 9 = 0 (a = 1; b` = -3 ; c = 9)
= (-3)2 - 1. 9 = 9 - 9 = 0 nên phương trình có nghiệm kép
c, (a = 3; b` = ; c = -2)
nên phương trình có 2 nghiệm phân biệt
Hết giờ
5
10
20
30
40
50
1 min
2 min
Start
Chú ý: a.c < 0 phương trình có 2 nghiệm phân biệt
Phương trình: ax2 + bx + c = 0 (a 0)
Bước 1: Xác định các hệ số a; b (hoặc b`) và c của phương trình.
Bước 2: Tính (hoặc )
Bước 3: áp dụng công thức nghiệm hoặc công thức nghiệm thu gọn của phương trình bậc hai
2.Dạng 2
Giải phương trình bậc hai:
Phương pháp giải:
Bài 2: BT 20 (SGK/49) Giải các phương trình:
a, 25x2 - 16 = 0
Vậy phương trình có 2 nghiệm phân biệt:
Phương trình có 2 nghiệm phân biệt
Vậy: Phương trình có 2 nghiệm phân biệt:
Chú ý:
Đối với phương trình bậc hai khuyết, nhìn chung không nên giải bằng công thức nghiệm mà nên đưa về phương trình hoặc dùng cách để giải riêng
Bài 3: BT21 (SGK - 49)
Giải vài phương trình của An Khô-va-ri-zmi
An Khô - va- ri -zmi
(780 - 850) là nhà toán học nổi tiếng người Bát - đa (I-rắc thuộc Trung á). Ông được biết đến như là cha đẻ của môn Đại số. Ông có nhiều phát minh quan trọng trong lĩnh vực Toán học, phương trình An Khô - va - ri - zmi là một ví dụ.
Ông cũng là nhà thiên văn học, nhà địa lý học nổi tiếng.
Bài 3: BT21 (SGK/49) Giải vài phương trình của An Khô-va-ri-zmi
a, x2 = 12x + 288
? x2 - 12x - 288 = 0
Vậy phương trình có 2 nghiệm phân biệt:
Vậy phương trình có 2 nghiệm phân biệt
Phương trình ax2 + bx + c = 0 (a khác 0)
Có nghiệm hoặc
Có 2 nghiệm phân biệt > 0 hoặc > 0
Có nghiệm kép = 0 hoặc = 0
- Vô nghiệm < 0 hoặc < 0
3.Dạng 3
Tìm điều kiện để phương trình có nghiệm, vô nghiệm:
Phương pháp giải:
Bài 4: BT 24 (SGK/50)
Cho phương trình (ẩn x): x2 - 2(m - 1)x + m2 = 0 (1)
a, Tính
b, Với giá trị nào của m thì phương trình có 2 nghiệm phân biệt? Có nghiệm kép? Vô nghiệm?
Phương trình (1) có 2 nghiệm phân biệt
Phương trình(1) có nghiệm kép
Phương trình (1) vô nghiệm
14
Củng cố:
Công thức nghiệm thu gọn:
Phương trình:
ax2 + bx + c = 0 (a 0) (b = 2b`)
= b`2 - ac;
Nếu > 0: Phương trình có 2 nghiệm phân biệt:
Nếu = 0: Phương trình có nghiệm kép: x1= x2 = -b`/a
Nếu < 0: Phương trình vô nghiệm.
Công thức nghiệm của phương trình bậc hai:
Phương trình:
ax2 + bx + c = 0 (a 0)
= b2 - 4ac;
Nếu > 0: Phương trình có 2 nghiệm phân biệt:
Nếu = 0: Phương trình có nghiệm kép: x1= x2 = -b/2a
Nếu < 0: Phương trình vô nghiệm.
Hướng dẫn về nhà
* Học thuộc nắm vững:
+ Công thức nghiệm, công thức nghiệm thu gọn của phương trình bậc hai; nắm chắc cách giải từng dạng bài tập; xem lại các bài đã chữa.
+ Xem trước bài 6: Hệ thức Vi - ét và ứng dụng (trang 50 - SGK)
*Bài về nhà:
+Bài 20b, c; 23 (trang 49,50 - SGK)
+Bài 29, 31, 32, 33, 34(SBT trang 42, 43)
Hướng dẫn BT 23 (SGK/50): Rađa của một máy bay trực thăng theo dõi chuyển động của một ô tô trong 10 phút, phát hiện rằng vận tốc v của ô tô thay đổi phụ thuộc vào thời gian bởi công thức: v = 3t2 - 30t + 135
(t: phút; v: km/h).
a, Tính vận tốc của ô tô khi t = 5 phút
b, Tính giá trị của t khi vận tốc ô tô bằng 120 km/h (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ hai)
Gợi ý:
a, Thay t = 5 vào công thức v = 3t2 - 30t + 135 (1) để tính v
b, Thay v = 120 vào (1) sau đó giải phương trình:
3t2 - 30t + 135 = 120 để tìm t
(Lưu ý: Kiểm tra điều kiện: 0 < t 10 để kết luận giá trị của t cần tìm)
Giờ học kết thúc
CÁM ƠN QUÝ THẦY CÔ GIÁO
CHÚC CÁC EM HỌC GIỎI
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Ngọc Thuyết
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)