Các bài Luyện tập
Chia sẻ bởi Nguyễn Xuân Triều |
Ngày 05/05/2019 |
38
Chia sẻ tài liệu: Các bài Luyện tập thuộc Đại số 9
Nội dung tài liệu:
HỘI THI GIÁO VIÊN DẠY GIỎI
(NH: 2012-2013)
Trường THCS Thị Trấn Mỹ Luông
BÀI DẠY:
TIẾT 52 - LUYỆN TẬP
Thí sinh:
NGUYỄN XUÂN TRIỀU
Đơn vị: Trường THCS Tấn Mỹ
KIỂM TRA BÀI CŨ
(a = ,b = ,c = )
(a = ,b = ,c = )
(a = , b = , c = )
1
3
-4
3
0
4
0
0
0
0
0
2
LUYỆN TẬP
§3. PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN
Nội dung trọng tâm:
Nắm vững định nghĩa phương trình bậc hai một ẩn.
(Chú ý: a≠0)
Nắm được các dạng pt bậc hai một ẩn:
(đầy đủ)
(khuyết c)
(khuyết b)
Kĩ năng giải các dạng pt bậc hai một ẩn trên.
LUYỆN TẬP
§3. PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN
A-LÝ THUYẾT
Định nghĩa phương trình bậc hai một ẩn.
Phương trình bậc hai một ẩn (nói gọn là phương trình bậc hai) là phương trình có dạng:
LUYỆN TẬP
§3. PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN
A-LÝ THUYẾT
B-LUYỆN TẬP
BT1:
Đưa các phương trình sau về dạng ax2+bx+c=0 và chỉ rõ các hệ số a,b,c:
a) x2-2x+3=4x-2
c) 5x2+x-15=x+5
b) -0,4x2+5,3x-6=4,1x-6
d) 3x2-8=2x2
x2-2x+3=4x-2
x2-2x-4x+3+2=0
x2-6x+5=0
(a=1;b=-6;c=5)
b) -0,4x2+5,3x-6=4,1x-6
-0,4x2+5,3x-4,1x-6+6=0
-0,4x2+1,2x=0
(a=-0,4;b=1,2;c=0)
c) 5x2+x-15=x+5
5x2+x-x-15-5=0
5x2-20=0
(a=5;b=0;c=-20)
d) 3x2-8=2x2
3x2-2x2-8=0
x2-8=0
(a=1;b=0;c=-8)
LUYỆN TẬP
§3. PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN
A-LÝ THUYẾT
BT2 Giải các phương trình sau:
a) x2 – 8 = 0
b) 5x2 – 20 = 0
c) -0,4x2 + 1,2x = 0
Phương pháp giải:
1-Chuyển vế c và đổi dấu của nó.
2-Chia vế phải cho a.
3-Nghiệm pt là căn bậc hai của thương vừa tìm.
ax2 + bx + c = 0 (a≠0)
Dạng 3: Giải phương trình bậc hai đầy đủ
Phương pháp giải:
Biến đổi vế trái của phương trình thành một bình phương, vế phải là một hằng số rồi giải phương trình dạng
(x±m)2 = n (m,n là hằng số)
-2
Vậy phương trình có 2 nghiệm là:
-1
4
-1
hoặc
hoặc
hoặc
b) (x-2)(x-5)=0
Dạng 4: Khảo sát về nghiệm của phương trình bậc hai.
BT3: Trong các kết luận sau, kết luận nào sai. Cho ví dụ minh họa.
a) Phương trình: ax2+bx+c=0 phải luôn có điều kiện a khác 0.
b) Phương trình: ax2+bx=0 (a≠0) khuyết c luôn có nghiệm.
c)Phương trình: ax2 =0 (a≠0) khuyết b và c luôn có nghiệm.
d) Phương trình: ax2+c=0 (a≠0) khuyết b luôn có nghiệm.
Đ
Đ
Đ
S
Ví dụ: 3x2+4=0
BT4: x1=2;x2=5 là nghiệm của phương trình nào?
a) (x-2)(x+5)=0
c) (x+2)(x+5)=0
d) (x+2)(x-5)=0
Phương trình bậc hai một ẩn
Có nghiệm khi a và c trái dấu
x=0; x= -b/a
Chuyển vế c (đổi dấu) -> chia a -> Tính căn
Đặt NTC: x(ax+b)=0
Biến đổi vế trái thành bình phương 1 tổng hoặc 1 hiệu.
ax2+c=0 (khuyết b)
ax2+bx=0 (khuyết c)
ax2 + bx + c = 0
(a≠0)
a đứng trước x2 (lấy cả dấu)
b đứng trước x sau x2
c đứng trước "=" sau x.
Dạng tổng quát
Xác định
hệ số a,b,c
Xác định
hệ số a,b,c
Dạng đặc
biệt
Khảo sát nghiệm
Cách
giải
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
1) Giải BT11/SGK-tr42.
2) Giải BT 12c,12d/SGK-tr42.
3) Giải BT 13/SGK-tr43.
(tương tự dạng 1)
(tương tự dạng 2)
(tương tự dạng 3)
a) x2+8x=-2
x2+2.x.4+…..=-2+…..
?
(x+….)2=…..
?
b) x2+2x=1/3
x2+2.x.1+….=1/3+…..
(x+…..)2=…..
?
?
4) Chuẩn bị bài:
§4. Công thức nghiệm của phương trình bậc hai
Có thể em chưa biết
Euclides đã đưa ra phương pháp hình học trừu tượng hơn vào khoảng năm 300 TCN. Người Babylon (khoảng năm 400 TCN) và Trung Quốc cổ đại đã sử dụng phương pháp phần bù bình phương để giải phương trình bậc hai với các nghiệm dương, nhưng họ không có công thức tổng quát. Và nhà toán học đầu tiên đã thiết lập công thức nghiệm của phương trình bậc hai là Brahmagupta (Ấn Độ, thế kỷ 7).
Al-Khwarizmi (Ả Rập, thế kỷ 11).Nhà toán học François Viète (Vi-ét, 1540 13 tháng 2 và là luật sư, chính trị gia người Pháp, ông đã nổi tiếng với cách giải phương trình bậc 2.
François Viète
TIẾT HỌC KẾT THÚC !
XIN CẢM ƠN
BAN GIÁM KHẢO VÀ TẬP THỂ LỚP 9A2 TRƯỜNG THCS THỊ TRẤN MỸ LUÔNG
CHÚC SỨC KHỎE VÀ HẠNH PHÚC!
Thực hiện:
NGUYỄN XUÂN TRIỀU
Trường Trung Học Cơ Sở Tấn Mỹ
Tel: 0972748050 – Email: [email protected]
(NH: 2012-2013)
Trường THCS Thị Trấn Mỹ Luông
BÀI DẠY:
TIẾT 52 - LUYỆN TẬP
Thí sinh:
NGUYỄN XUÂN TRIỀU
Đơn vị: Trường THCS Tấn Mỹ
KIỂM TRA BÀI CŨ
(a = ,b = ,c = )
(a = ,b = ,c = )
(a = , b = , c = )
1
3
-4
3
0
4
0
0
0
0
0
2
LUYỆN TẬP
§3. PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN
Nội dung trọng tâm:
Nắm vững định nghĩa phương trình bậc hai một ẩn.
(Chú ý: a≠0)
Nắm được các dạng pt bậc hai một ẩn:
(đầy đủ)
(khuyết c)
(khuyết b)
Kĩ năng giải các dạng pt bậc hai một ẩn trên.
LUYỆN TẬP
§3. PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN
A-LÝ THUYẾT
Định nghĩa phương trình bậc hai một ẩn.
Phương trình bậc hai một ẩn (nói gọn là phương trình bậc hai) là phương trình có dạng:
LUYỆN TẬP
§3. PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN
A-LÝ THUYẾT
B-LUYỆN TẬP
BT1:
Đưa các phương trình sau về dạng ax2+bx+c=0 và chỉ rõ các hệ số a,b,c:
a) x2-2x+3=4x-2
c) 5x2+x-15=x+5
b) -0,4x2+5,3x-6=4,1x-6
d) 3x2-8=2x2
x2-2x+3=4x-2
x2-2x-4x+3+2=0
x2-6x+5=0
(a=1;b=-6;c=5)
b) -0,4x2+5,3x-6=4,1x-6
-0,4x2+5,3x-4,1x-6+6=0
-0,4x2+1,2x=0
(a=-0,4;b=1,2;c=0)
c) 5x2+x-15=x+5
5x2+x-x-15-5=0
5x2-20=0
(a=5;b=0;c=-20)
d) 3x2-8=2x2
3x2-2x2-8=0
x2-8=0
(a=1;b=0;c=-8)
LUYỆN TẬP
§3. PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN
A-LÝ THUYẾT
BT2 Giải các phương trình sau:
a) x2 – 8 = 0
b) 5x2 – 20 = 0
c) -0,4x2 + 1,2x = 0
Phương pháp giải:
1-Chuyển vế c và đổi dấu của nó.
2-Chia vế phải cho a.
3-Nghiệm pt là căn bậc hai của thương vừa tìm.
ax2 + bx + c = 0 (a≠0)
Dạng 3: Giải phương trình bậc hai đầy đủ
Phương pháp giải:
Biến đổi vế trái của phương trình thành một bình phương, vế phải là một hằng số rồi giải phương trình dạng
(x±m)2 = n (m,n là hằng số)
-2
Vậy phương trình có 2 nghiệm là:
-1
4
-1
hoặc
hoặc
hoặc
b) (x-2)(x-5)=0
Dạng 4: Khảo sát về nghiệm của phương trình bậc hai.
BT3: Trong các kết luận sau, kết luận nào sai. Cho ví dụ minh họa.
a) Phương trình: ax2+bx+c=0 phải luôn có điều kiện a khác 0.
b) Phương trình: ax2+bx=0 (a≠0) khuyết c luôn có nghiệm.
c)Phương trình: ax2 =0 (a≠0) khuyết b và c luôn có nghiệm.
d) Phương trình: ax2+c=0 (a≠0) khuyết b luôn có nghiệm.
Đ
Đ
Đ
S
Ví dụ: 3x2+4=0
BT4: x1=2;x2=5 là nghiệm của phương trình nào?
a) (x-2)(x+5)=0
c) (x+2)(x+5)=0
d) (x+2)(x-5)=0
Phương trình bậc hai một ẩn
Có nghiệm khi a và c trái dấu
x=0; x= -b/a
Chuyển vế c (đổi dấu) -> chia a -> Tính căn
Đặt NTC: x(ax+b)=0
Biến đổi vế trái thành bình phương 1 tổng hoặc 1 hiệu.
ax2+c=0 (khuyết b)
ax2+bx=0 (khuyết c)
ax2 + bx + c = 0
(a≠0)
a đứng trước x2 (lấy cả dấu)
b đứng trước x sau x2
c đứng trước "=" sau x.
Dạng tổng quát
Xác định
hệ số a,b,c
Xác định
hệ số a,b,c
Dạng đặc
biệt
Khảo sát nghiệm
Cách
giải
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
1) Giải BT11/SGK-tr42.
2) Giải BT 12c,12d/SGK-tr42.
3) Giải BT 13/SGK-tr43.
(tương tự dạng 1)
(tương tự dạng 2)
(tương tự dạng 3)
a) x2+8x=-2
x2+2.x.4+…..=-2+…..
?
(x+….)2=…..
?
b) x2+2x=1/3
x2+2.x.1+….=1/3+…..
(x+…..)2=…..
?
?
4) Chuẩn bị bài:
§4. Công thức nghiệm của phương trình bậc hai
Có thể em chưa biết
Euclides đã đưa ra phương pháp hình học trừu tượng hơn vào khoảng năm 300 TCN. Người Babylon (khoảng năm 400 TCN) và Trung Quốc cổ đại đã sử dụng phương pháp phần bù bình phương để giải phương trình bậc hai với các nghiệm dương, nhưng họ không có công thức tổng quát. Và nhà toán học đầu tiên đã thiết lập công thức nghiệm của phương trình bậc hai là Brahmagupta (Ấn Độ, thế kỷ 7).
Al-Khwarizmi (Ả Rập, thế kỷ 11).Nhà toán học François Viète (Vi-ét, 1540 13 tháng 2 và là luật sư, chính trị gia người Pháp, ông đã nổi tiếng với cách giải phương trình bậc 2.
François Viète
TIẾT HỌC KẾT THÚC !
XIN CẢM ƠN
BAN GIÁM KHẢO VÀ TẬP THỂ LỚP 9A2 TRƯỜNG THCS THỊ TRẤN MỸ LUÔNG
CHÚC SỨC KHỎE VÀ HẠNH PHÚC!
Thực hiện:
NGUYỄN XUÂN TRIỀU
Trường Trung Học Cơ Sở Tấn Mỹ
Tel: 0972748050 – Email: [email protected]
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Xuân Triều
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)