Các bài Luyện tập

Chia sẻ bởi Trần Quang Họa | Ngày 05/05/2019 | 36

Chia sẻ tài liệu: Các bài Luyện tập thuộc Đại số 9

Nội dung tài liệu:

Chào mừng các thầY, CÔ GIáO Về Dự HộI GIảNG.
Môn Toán 9
Trường THCS An M?
Giáo viên dạy: Tr?n Th? H?ng
2. Bài 37/SBT-9: Cho một số có hai chữ số. Nếu đổi chỗ hai chữ số của nó thì được một số lớn hơn số đã cho là 63. Tổng của số đã cho và số mới tạo thành bằng 99. Tìm số đã cho?
1.Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình
KiỂM TRA BÀI CŨ
Các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình:
Bước 1: Lập hệ phương trình
- Biểu thị các đại lượng chưa biết khác theo ẩn
- D?a v�o m?i liờn quan c?a b�i toỏn d? l?p hệ hai phương trình
Bước 2: Giải hệ phương trình
Bước 3: D?i chi?u ?n tỡm du?c v?i di?u ki?n và trả lời.
- Chọn ẩn: Chọn hai đại lượng chưa biết làm ẩn, ghi rõ đơn vị và điều kiện của ẩn (n?u cú)
Chọn ẩn , xác định điều kiện cho ẩn?
Biểu thị mối tương quan các đại lượng?
Lập phương trình.
Lập hệ phương trình.
Ta lập được hệ phương trình :
Số đã cho là: 18
đối chiếu đk và trả lời.
Gi?i:
Bài 37 SBT/9: Cho một số có hai chữ số. Nếu đổi chỗ hai chữ số của nó thì được một số lớn hơn số đã cho là 63. Tổng của số đã cho và số mới tạo thành bằng 99. Tìm số đã cho?
G?i ch? s? h�ng ch?c l� x, ch? s? h�ng don v? l� y
DK : x ,y N*
; x ,y <10
Số đã cho là =10x+y ;Số mới là =10y+x
Giải hệ phương trình.
Bài 34/SGK-24: Nhà Lan có một mảnh rau trồng cây cải bắp .Vườn được đánh thành nhiều luống ,mỗi luống trồng cùng một số cây cải bắp .Lan tính rằng : Nếu tăng thêm 8 luống rau,nhưng mỗi luống trồng ít đi 3 cây thì số cây toàn vườn ít đi 54 cây. Nếu giảm đi 4 luống nhưng mỗi luống trồng tăng thêm 2 cây thì số rau toàn vườn sẽ tăng thêm 32 cây.Hỏi vườn nhà Lan trồng bao nhiêu cây cải bắp
(x- 4)(y+2) - xy=32
xy - (x+8)(y-3)=54
Dk: x,y N; x>4 , y>3
?
Bài 34 SGK/24
Gi?i
G?i s? lu?ng l� x , s? cõy m?t lu?ng l� y (
S? cõy to�n vu?n lỳc d?u l� xy (cây)
-N?u tang thờm 8 lu?ng v� m?i lu?ng gi?m di 3 cõy thỡ s? cõy lỳc n�y l� (x+8)(y-3) cõy
Theo b�i ra ta cú pt (1) xy - (x+8)(y-3) = 54
-N?u gi?m di 4 lu?ng v� m?i lu?ng tang thờm 2 cõy thỡ s? cõy trong vu?n lỳc n�y l� (x-4)(y+2) cõy
Theo b�i ra ta cú pt (2) : (x-4)(y+2) - xy = 32
Ta cú h? pt




Vậy số cây rau trong vườn là:
50.15 = 750 cây.

Dk: x,y N; x>4 , y>3)
Bài 36 SGK/24 Điểm số trung bình của một vận động viên băn súng sau 100 lần bắn là 8,69 điểm .Kết quả cụ thể được ghi trong bảng sau,trong đó có 2 ô bị mờ không đọc được (đánh dấu *)
Em hãy tìm lại các số trong 2 ô đó.
Pt (1) 25+42+x+15+y = 100
Pt (2) 10. 25+ 9.42+ 8x+7.15+ 6y
100
8,69
Giải
Gọi số lần bắn được điểm 8 là x, số lần bắn được điểm 6 là y
Đk : x, y N* và x,y <18
Theo bài ra tổng số lần bắn là 100 nên ta có pt (1) 25+42+x+15+y=100

Điểm trung bình là 8,69 nên ta có pt (2)
Ta có hpt
Vậy số lần bắn được điểm 8 là 14 lần
số lần bắn được điểm 6 là 4 lần
Bài 39 (SGK-Tr 25): Một người mua hai loại hàng và phải trả tổng cộng 2,17 triệu đồng kể cả thuế giá trị gia tăng (VAT) với mức 10% đối với loại hàng thứ nhất và 8 % đối với loại hàng thứ hai. Nếu thuế VAT là 9% đối với cả hai loại hàng thì người đó phải trả tổng cộng 2,18 triệu đồng. Hỏi nếu không kể thuế VAT thì người đó phải trả bao nhiêu tiền cho mỗi loại hàng?
Cả hai loại



Loại hàng II

Loại hàng I

Số tiền phải trả kể cả thuế VAT

Thuế VAT
Số tiền phải trả không kể thuế VAT
x (triệu)
y (triệu)

2,17 (triệu)

y+8%y=

8%

x+10%x=

10%
Lần I
Lần I
Lần II
Lần II

9%

9%

x+9%x =

y + 9%y =

2,18 (triệu)
Ta có hệ phương trình
x >0
y >0
Gọi số tiền phải trả không kể thuế VAT cho loại hàng I và loại hàng II lượt là x (triệu đồng) và y (triệu đồng) (đ/k x, y > o)
Bài giải:
- Loại hàng thứ nhất và mức thuế VAT 10% phải trả số tiền:
x + 10%x = (triệu đồng)
- Loại hàng thứ hai với mức thuế VAT là 8% phải trả số tiền:
y + 8%y = (triệu đồng)
Ta có phương trình:
- Loại hàng thứ nhất và mức thuế VAT là 9% phải trả số tiền:
x + 9%x = (triệu đồng)
- Loại hàng thứ hai với mức thuế VAT là 9% phải trả số tiền:
y + 9%y = (triệu đồng)
Ta có phương trình:
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:
Trả lời:
Vậy không kể thuế VAT thì:
Loại hàng thứ nhất phải trả 0,5 triệu đồng
Loại hàng thứ hai phải trả 1,5 triệu đồng
Bài 47 SBT/10
Bác Toàn đi xe đạp từ thị xã về làng, cô Ba Ngần cũng đi xe đạp nhưng từ làng lên thị xã.Họ gặp nhau khi Bác Toàn đã đi được 1giờ rưỡi ,còn cô Ba Ngần đã đi được 2 giờ. Một lần khác hai người cũng đi từ hai địa điểm như thế nhưng họ khởi hành đồng thời; sau 1giờ15phút họ còn cách nhau 10,5 km.Tính vận tốc của mỗi người ,biết rằng làng cách thị xã 38 km
Pt (1) 1,5x + 2y = 38
Pt (2)
Giải
Gọi vận tốc của bác Toàn là x(km/h)và vận tốc của cô ngần là y (km/h)
đk x,y>0
-Lần đầu quãng đường bác Toàn đi là 1.5 x (km),quãng đường cô Ngần đi là 2y(km)
Ta có pt (1) 1,5x+2y=38
-Lần sau quãng đường 2 người đi là
Ta có pt (2)

Ta có hpt
Vậy vận tốc của bác Toàn là 12km/h, vận tốc của cô Ngần là 10 km/h
x(cm/s)
y(cm/s)
x(cm/s)
y(cm/s)
HU?NG D?N B�i 37 SGK/24
Gọi vận tốc của vật chuyển đọng nhanh là x(cm/s)và vận tốc của vật chuyển động chậm là y(cm/s) đk x>y>0
Khichuyển động cùng chiều thì cứ sau 20 giây chúng lại gặp nhau ,nghĩa là quãng đường mà vật đi nhanh đi được trong 20 giây hơn quãng đường vật đi chậm cũng trong 20 giây đúng 1 vòng
Ta có pt 20x-20y = 20
Khi chuyển động ngược chiều thì cứ sau 4 giây chúng lại gặp nhau ta có pt 4x+4y = 20
V? nh�
L�m b�i t?p 35,37 SGK/24
39,40,48 SBT/9-10
Chúc các thầy cô sức khoẻ, chúc các em học tốt
Tiết học đến đây kết thúc
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Quang Họa
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)