Các bài Luyện tập
Chia sẻ bởi Nguyễn Kiến |
Ngày 05/05/2019 |
35
Chia sẻ tài liệu: Các bài Luyện tập thuộc Đại số 9
Nội dung tài liệu:
NHÂN DỊP XUÂN GIÁP NGỌ
KÍNH CHÚC CÁC THẦY, CÔ MẠNH KHỎE, THÀNH ĐẠT, HẠNH PHÚC.
CHÚC CÁC EM HỌC SINH
MẠNH KHỎE, HỌC GIỎI
LÊ CÔNG KIÊN
TRƯỜNG : THCS NGUYỄN KIẾN
Kiểm tra bài cũ.
Nêu tóm tắt cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế và phương pháp cộng đại số?
Phương pháp thế:
Dùng quy tắc thế biến đổi hệ phương trình đã cho để được một hệ phương trình mới, trong đó có một phương trình một ẩn.
Giải phương trình một ẩn vừa có, rồi suy ra nghiệm của hệ.
2. Phương pháp cộng đại số:
Nhân 2 vế của mối phương trình với một số thích hợp (nếu cần), sao cho tồn tại một cặp hệ số của 1 ẩn bằng nhau hoặc đối nhau.
Áp dụng quy tắc cộng đại số để được hệ phương trình mới, trong đó có một phương trình một ẩn.
Giải phương trình một ẩn vừa thu được rồi suy ra nghiệm của phương trình.
Bài 1.Giải hệ phương trình sau :
Kết luận hệ có nghiệm duy nhất (x;y) = (3;-2)
Tiết 41. LUYỆN TẬP
(Giải hệ phương trình bằng 2 phương pháp)
(I)
(I)
Tiết 41. LUYỆN TẬP
(Giải hệ phương trình bằng 2 phương pháp)
Bài 2. Giải hệ phương trình.
Giải.
KL: Hệ pt có vô số nghiệm (xϵ R; y = (3x-10):2)
Bài 3. Giải hệ phương trình.
Giải.
*Đặt x+y = u, x-y = v ta được hệ mới với 2 biến u, v.
Giải hệ này ta được u = -7 và v = 6
Tiếp tục giải hệ này ta được x = -1/2 và y = -13/2.
* Ta kết luận hệ có nghiệm duy nhất (x;y) = (-1/2; -13/2)
Bài 4. Xác định hệ số góc a và tung độ gốc b của đường thẳng (d): y = ax + b. Biết rằng (d) đi qua 2 điểm A(2; -2) và B(-1;3)?
Giải. * Vì (d) đi qua A(2; -2) nên ta có: -2 = a.2 +b => 2a + b = -2 (1).
*Vì (d) đi qua B(-1; 3) nên ta có: 3 = a.(-1) +b => -a + b = 3 (2).
* Từ (1) và (2) ta có hệ pt
- Giải hệ pt này ta được a = -5/3 ; b = 4/3.
1. Phương pháp thế:
Dùng quy tắc thế biến đổi hệ phương trình đã cho để được một hệ phương trình mới, trong đó có một phương trình một ẩn.
Giải phương trình một ẩn vừa có, rồi suy ra nghiệm của hệ.
2. Phương pháp cộng đại số:
Nhân 2 vế của mối phương trình với một số thích hợp (nếu cần), sao cho tồn tại một cặp hệ số của 1 ẩn bằng nhau hoặc đối nhau.
Áp dụng quy tắc cộng đại số để được hệ phương trình mới, trong đó có một phương trình một ẩn.
Giải phương trình một ẩn vừa thu được rồi suy ra nghiệm của phương trình.
GHI NHỚ 2 PP GIẢI HỆ PT
Nếu các em đã xem xét các bài toán trong SGK cũng như SBT, các em sẽ thấy các bài toán rất phong phú, đa dạng.Trước khi giải các em cần chú ý đọc kỹ yêu cầu đề bài, vì các bài toán 26(sgk); 31,32,33 (sbt) đều liên quan đến hệ phương trình, nên nếu lập được hệ là ta giải được bài toán.
MỘT LẦN NỮA KÊNH KÔNG XIN CHÚC CÁC THẦY CÔ, CÁC EM HỌC SINH ĐÓN MỘT MÙA XUÂN MỚI TƯƠI TRẺ, TRÀN ĐẦY SỨC SỐNG.
Bài tập 33 (sbt). Tìm m để 3 đường thẳng sau đồng quy. (d1): 5x +11y = 8; (d2): 10x – 7y = 74;
(d3): 4mx + (2m – 1)y = m +2.
Các em không thực hiện giải mà hãy thảo luận theo nhóm tìm hướng giải bài tập này?
Hướng giải:
B1. Tìm tọa độ giao điểm của (d1) và (d2) bằng cách giải hệ pt gồm 2 pt của (d1) và (d2).
B2. Thay tọa độ đó vào pt (d3) ta sẽ tìm được m.
KÍNH CHÚC CÁC THẦY, CÔ MẠNH KHỎE, THÀNH ĐẠT, HẠNH PHÚC.
CHÚC CÁC EM HỌC SINH
MẠNH KHỎE, HỌC GIỎI
LÊ CÔNG KIÊN
TRƯỜNG : THCS NGUYỄN KIẾN
Kiểm tra bài cũ.
Nêu tóm tắt cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế và phương pháp cộng đại số?
Phương pháp thế:
Dùng quy tắc thế biến đổi hệ phương trình đã cho để được một hệ phương trình mới, trong đó có một phương trình một ẩn.
Giải phương trình một ẩn vừa có, rồi suy ra nghiệm của hệ.
2. Phương pháp cộng đại số:
Nhân 2 vế của mối phương trình với một số thích hợp (nếu cần), sao cho tồn tại một cặp hệ số của 1 ẩn bằng nhau hoặc đối nhau.
Áp dụng quy tắc cộng đại số để được hệ phương trình mới, trong đó có một phương trình một ẩn.
Giải phương trình một ẩn vừa thu được rồi suy ra nghiệm của phương trình.
Bài 1.Giải hệ phương trình sau :
Kết luận hệ có nghiệm duy nhất (x;y) = (3;-2)
Tiết 41. LUYỆN TẬP
(Giải hệ phương trình bằng 2 phương pháp)
(I)
(I)
Tiết 41. LUYỆN TẬP
(Giải hệ phương trình bằng 2 phương pháp)
Bài 2. Giải hệ phương trình.
Giải.
KL: Hệ pt có vô số nghiệm (xϵ R; y = (3x-10):2)
Bài 3. Giải hệ phương trình.
Giải.
*Đặt x+y = u, x-y = v ta được hệ mới với 2 biến u, v.
Giải hệ này ta được u = -7 và v = 6
Tiếp tục giải hệ này ta được x = -1/2 và y = -13/2.
* Ta kết luận hệ có nghiệm duy nhất (x;y) = (-1/2; -13/2)
Bài 4. Xác định hệ số góc a và tung độ gốc b của đường thẳng (d): y = ax + b. Biết rằng (d) đi qua 2 điểm A(2; -2) và B(-1;3)?
Giải. * Vì (d) đi qua A(2; -2) nên ta có: -2 = a.2 +b => 2a + b = -2 (1).
*Vì (d) đi qua B(-1; 3) nên ta có: 3 = a.(-1) +b => -a + b = 3 (2).
* Từ (1) và (2) ta có hệ pt
- Giải hệ pt này ta được a = -5/3 ; b = 4/3.
1. Phương pháp thế:
Dùng quy tắc thế biến đổi hệ phương trình đã cho để được một hệ phương trình mới, trong đó có một phương trình một ẩn.
Giải phương trình một ẩn vừa có, rồi suy ra nghiệm của hệ.
2. Phương pháp cộng đại số:
Nhân 2 vế của mối phương trình với một số thích hợp (nếu cần), sao cho tồn tại một cặp hệ số của 1 ẩn bằng nhau hoặc đối nhau.
Áp dụng quy tắc cộng đại số để được hệ phương trình mới, trong đó có một phương trình một ẩn.
Giải phương trình một ẩn vừa thu được rồi suy ra nghiệm của phương trình.
GHI NHỚ 2 PP GIẢI HỆ PT
Nếu các em đã xem xét các bài toán trong SGK cũng như SBT, các em sẽ thấy các bài toán rất phong phú, đa dạng.Trước khi giải các em cần chú ý đọc kỹ yêu cầu đề bài, vì các bài toán 26(sgk); 31,32,33 (sbt) đều liên quan đến hệ phương trình, nên nếu lập được hệ là ta giải được bài toán.
MỘT LẦN NỮA KÊNH KÔNG XIN CHÚC CÁC THẦY CÔ, CÁC EM HỌC SINH ĐÓN MỘT MÙA XUÂN MỚI TƯƠI TRẺ, TRÀN ĐẦY SỨC SỐNG.
Bài tập 33 (sbt). Tìm m để 3 đường thẳng sau đồng quy. (d1): 5x +11y = 8; (d2): 10x – 7y = 74;
(d3): 4mx + (2m – 1)y = m +2.
Các em không thực hiện giải mà hãy thảo luận theo nhóm tìm hướng giải bài tập này?
Hướng giải:
B1. Tìm tọa độ giao điểm của (d1) và (d2) bằng cách giải hệ pt gồm 2 pt của (d1) và (d2).
B2. Thay tọa độ đó vào pt (d3) ta sẽ tìm được m.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Kiến
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)