Các bài Luyện tập
Chia sẻ bởi Thân Thị Thanh |
Ngày 05/05/2019 |
42
Chia sẻ tài liệu: Các bài Luyện tập thuộc Đại số 9
Nội dung tài liệu:
GIÁO VIỆN : LÊ MỸ HẠNH
TRƯỜNG THCS SUỐI NGÔ
ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0)
ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0)
KIẾN THỨC CẦN NHỚ
- Nếu x1, x2 là hai nghiệm của PT ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0) thì:
HỆ THỨC VI-ÉT:
* Định lí VI-ÉT:
*T.Quát 1: - Nếu PT ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0) có: a + b + c = 0 thì PT có một nghiệm x1 = 1 , còn nghiệm kia là
*T.Quát 2: - Nếu PT ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0) có: a - b + c = 0 thì PT có một nghiệm x1 = -1 , còn nghiệm kia là
2. Tìm hai số biết tổng và tích của chúng:
- Nếu hai số có tổng bằng S và tích bằng P thì hai số đó là hai nghiệm của PT: x2 – Sx + P = 0.
Điều kiện để có hai số đó là S2 – 4P ≥ 0
Hãy điền vào các chỗ trống (…) để được các khẳng
định đúng.
.........
.........
.....
.........
.....
.........
.........
.........
KIỂM TRA BÀI CŨ
TIẾT 58
LUYỆN TẬP
Bài 1 (Bài tập 29) :
Không giải phương trình, hãy tính tổng và tích các nghiệm (nếu có) của mỗi phương trình sau:
a) 4x2 + 2x -5 = 0
c) 5x2+ x + 2 = 0
4x2+2x – 5 = 0 (a = 4, b’ = 1, c = -5)
Δ’ = b’2- ac = 12- 4.(-5) = 21 >0
Lời giải
ĐL Vi-et: Nếu x1, x2 là hai nghiệm của phương trình
ax2 + bx + c= 0 (a ≠ 0) thì
TÓM TẮT KIẾN THỨC:
c) 5x2+ x + 2 = 0
( a = 5, b = 1, c = 2 )
Δ = b2- 4ac = 12- 4.5.2 = - 39 < 0
Áp dụng định lí Vi-et :
Không có tổng và tích hai nghiệm
Tiết 58: LUYỆN TẬP
Khi tính tổng và tích các nghiệm của phương trình bậc hai không chứa tham số ta thực hiện theo các bước sau:
Bước 1: Kiểm tra phương trình có nghiệm hay không
Ta tính: (hoặc ’)
Đặc biệt nếu a và c trái dấu thì phương trình luôn có 2 nghiệm phân biệt.
Nếu phương trình không có nghiệm thì không có tổng x1+ x2 và tích x1x2 .
Hướng dẫn
Bài 2 (Bài tập 30) :
Tìm giá trị của m để phương trình có nghiệm, rồi tính tổng và tích các nghiệm theo m:
a) x2- 2x + m = 0 (a = 1, b’ = -1, c = m )
Δ’ = b’2- ac = (-1)2- 1.m= 1 - m
Lời giải
ĐL Vi-et: Nếu x1, x2 là hai nghiệm của phương trình
ax2 + bx + c= 0 (a ≠ 0) thì
TÓM TẮT KIẾN THỨC:
Theo định lí Vi-et ta có:
Phương trình có nghiệm
a) x2 - 2x + m = 0; b) x2 + 2(m-1)x + m2 = 0.
Δ’ = (m -1)2 – 1.m2 = - 2m +1
Phương trình có nghiệm
Δ’ 0
- 2m + 1 0
Theo định lí Vi-et ta có:
Tiết 58: LUYỆN TẬP
1. Hệ thức Vi-ét :
Δ’ 0
1 - m 0
-
ĐL Vi-et: Nếu x1, x2 là hai nghiệm của phương trình
ax2 + bx + c= 0 (a ≠ 0) thì
TÓM TẮT KIẾN THỨC:
Tiết 58: LUYỆN TẬP
1. Hệ thức Vi-ét :
Bài 3 : Dùng hệ thức Vi-ét để tính nhẩm các nghiệm của phương trình :
x2 – 7x + 12 = 0
Hướng dẫn :
Δ = (-7)2 – 4.12= 49 – 48 = 1>0
Theo định lý Vi-ét có :
x1 + x2 = 7 và x1.x2 = 12
Suy ra : x1 = 3; x2 =4
hoặc x1 = 4; x2 = 3
TỔNG QUÁT
- Nếu phương trình ax2+ bx + c= 0 (a ≠ 0 ) có a + b + c = 0 thì phương trình có một nghiệm là x1=1, còn nghiệm kia là
Bài 4 : Tính nhẩm nghiệm của các phương trình :
a) 8x2-15x +7 = 0; b) 8x2 + 15x + 7 = 0
Lời giải
b)8x2 +15x + 7=0 có a=8, b= 15,c = 7
a) 8x2-15x +7 =0 có a=8, b=-15, c=7
=> a - b+ c = 8 – 15 + 7 =0
=> a + b+ c = 8+(-15)+7= 0
Vậy nghiệm của phương trình là:
Vậy nghiệm của phương trình là
- Nếu phương trình ax2+ bx + c = 0 (a ≠ 0 ) có a – b +c = 0 thì phương trình có một nghiệm là x1= -1,còn nghiệm kia là
TÓM TẮT KIẾN THỨC:
Tiết 58: LUYỆN TẬP
1. Hệ thức Vi-ét :
Bài 5 :
Tìm hai số u và v, biết:
u - v = 5 và u.v = 24
Lời giải
Đặt t = -v, ta có u+ t = 5 và u.t= -24 nên u và t là hai nghiệm của phương trình: x2 - 5x – 24 = 0
Vậy: u = 8, t = -3 =>u = 8; v = 3
hoặc u = -3, v = 8 =>u = -3; v = -8
2. Tìm hai số biết tổng và tích của chúng
Nếu hai số có tổng bằng S và tích bằng P thì hai số đó là hai nghiệm của phương trình
x2 – Sx + P = 0
Điều kiện để có hai số đó là
S2 -4P ≥0
TÓM TẮT KIẾN THỨC:
Tiết 58: LUYỆN TẬP
HỆ THỨC VI-ÉT VÀ ỨNG DỤNG
ĐỊNH LÍ VI-ÉT
X1 + X2 = -b/a
X1.X2 =c/a
NHẨM NGHIỆM PT
a + b + c = 0
X1 = 1, X2 = c/a
a - b + c = 0
X1 = -1, X2 = -c/a
X1 + X2 =-b/a, X1.X2 = c/a
X1, X2
TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG
VÀ TÍCH
LẬP PT KHI BIẾT HAI NGHIỆM CỦA NÓ
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Xem lại các phần lý thuyết đã vận dụng vào các bài tập.
- Xem lại các bài tập đã giải
- Hoàn chỉnh các bài tập còn lại trong phần luyện tập
HƯỚNG DẪN BÀI 33/SGK
Chúc các em tiến bộ hơn trong học tập !
Tiết 58: LUYỆN TẬP
TÓM TẮT KIẾN THỨC:
1. Hệ thức Vi-ét :
- Nếu phương trình ax2+ bx + c= 0 (a ≠ 0 ) có a + b + c = 0 thì phương trình có một nghiệm là x1=1, còn nghiệm kia là
- Nếu phương trình ax2+ bx + c = 0 (a ≠ 0 ) có a – b +c = 0 thì phương trình có một nghiệm là x1= -1,còn nghiệm kia là
Bài 4 : Tính nhẩm nghiệm của các phương trình :
a) 8x2-15x +7 = 0; b) 8x2 + 15x + 7 = 0
TỔNG QUÁT :
TỔNG QUÁT 1 :
TỔNG QUÁT 2:
TRƯỜNG THCS SUỐI NGÔ
ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0)
ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0)
KIẾN THỨC CẦN NHỚ
- Nếu x1, x2 là hai nghiệm của PT ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0) thì:
HỆ THỨC VI-ÉT:
* Định lí VI-ÉT:
*T.Quát 1: - Nếu PT ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0) có: a + b + c = 0 thì PT có một nghiệm x1 = 1 , còn nghiệm kia là
*T.Quát 2: - Nếu PT ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0) có: a - b + c = 0 thì PT có một nghiệm x1 = -1 , còn nghiệm kia là
2. Tìm hai số biết tổng và tích của chúng:
- Nếu hai số có tổng bằng S và tích bằng P thì hai số đó là hai nghiệm của PT: x2 – Sx + P = 0.
Điều kiện để có hai số đó là S2 – 4P ≥ 0
Hãy điền vào các chỗ trống (…) để được các khẳng
định đúng.
.........
.........
.....
.........
.....
.........
.........
.........
KIỂM TRA BÀI CŨ
TIẾT 58
LUYỆN TẬP
Bài 1 (Bài tập 29) :
Không giải phương trình, hãy tính tổng và tích các nghiệm (nếu có) của mỗi phương trình sau:
a) 4x2 + 2x -5 = 0
c) 5x2+ x + 2 = 0
4x2+2x – 5 = 0 (a = 4, b’ = 1, c = -5)
Δ’ = b’2- ac = 12- 4.(-5) = 21 >0
Lời giải
ĐL Vi-et: Nếu x1, x2 là hai nghiệm của phương trình
ax2 + bx + c= 0 (a ≠ 0) thì
TÓM TẮT KIẾN THỨC:
c) 5x2+ x + 2 = 0
( a = 5, b = 1, c = 2 )
Δ = b2- 4ac = 12- 4.5.2 = - 39 < 0
Áp dụng định lí Vi-et :
Không có tổng và tích hai nghiệm
Tiết 58: LUYỆN TẬP
Khi tính tổng và tích các nghiệm của phương trình bậc hai không chứa tham số ta thực hiện theo các bước sau:
Bước 1: Kiểm tra phương trình có nghiệm hay không
Ta tính: (hoặc ’)
Đặc biệt nếu a và c trái dấu thì phương trình luôn có 2 nghiệm phân biệt.
Nếu phương trình không có nghiệm thì không có tổng x1+ x2 và tích x1x2 .
Hướng dẫn
Bài 2 (Bài tập 30) :
Tìm giá trị của m để phương trình có nghiệm, rồi tính tổng và tích các nghiệm theo m:
a) x2- 2x + m = 0 (a = 1, b’ = -1, c = m )
Δ’ = b’2- ac = (-1)2- 1.m= 1 - m
Lời giải
ĐL Vi-et: Nếu x1, x2 là hai nghiệm của phương trình
ax2 + bx + c= 0 (a ≠ 0) thì
TÓM TẮT KIẾN THỨC:
Theo định lí Vi-et ta có:
Phương trình có nghiệm
a) x2 - 2x + m = 0; b) x2 + 2(m-1)x + m2 = 0.
Δ’ = (m -1)2 – 1.m2 = - 2m +1
Phương trình có nghiệm
Δ’ 0
- 2m + 1 0
Theo định lí Vi-et ta có:
Tiết 58: LUYỆN TẬP
1. Hệ thức Vi-ét :
Δ’ 0
1 - m 0
-
ĐL Vi-et: Nếu x1, x2 là hai nghiệm của phương trình
ax2 + bx + c= 0 (a ≠ 0) thì
TÓM TẮT KIẾN THỨC:
Tiết 58: LUYỆN TẬP
1. Hệ thức Vi-ét :
Bài 3 : Dùng hệ thức Vi-ét để tính nhẩm các nghiệm của phương trình :
x2 – 7x + 12 = 0
Hướng dẫn :
Δ = (-7)2 – 4.12= 49 – 48 = 1>0
Theo định lý Vi-ét có :
x1 + x2 = 7 và x1.x2 = 12
Suy ra : x1 = 3; x2 =4
hoặc x1 = 4; x2 = 3
TỔNG QUÁT
- Nếu phương trình ax2+ bx + c= 0 (a ≠ 0 ) có a + b + c = 0 thì phương trình có một nghiệm là x1=1, còn nghiệm kia là
Bài 4 : Tính nhẩm nghiệm của các phương trình :
a) 8x2-15x +7 = 0; b) 8x2 + 15x + 7 = 0
Lời giải
b)8x2 +15x + 7=0 có a=8, b= 15,c = 7
a) 8x2-15x +7 =0 có a=8, b=-15, c=7
=> a - b+ c = 8 – 15 + 7 =0
=> a + b+ c = 8+(-15)+7= 0
Vậy nghiệm của phương trình là:
Vậy nghiệm của phương trình là
- Nếu phương trình ax2+ bx + c = 0 (a ≠ 0 ) có a – b +c = 0 thì phương trình có một nghiệm là x1= -1,còn nghiệm kia là
TÓM TẮT KIẾN THỨC:
Tiết 58: LUYỆN TẬP
1. Hệ thức Vi-ét :
Bài 5 :
Tìm hai số u và v, biết:
u - v = 5 và u.v = 24
Lời giải
Đặt t = -v, ta có u+ t = 5 và u.t= -24 nên u và t là hai nghiệm của phương trình: x2 - 5x – 24 = 0
Vậy: u = 8, t = -3 =>u = 8; v = 3
hoặc u = -3, v = 8 =>u = -3; v = -8
2. Tìm hai số biết tổng và tích của chúng
Nếu hai số có tổng bằng S và tích bằng P thì hai số đó là hai nghiệm của phương trình
x2 – Sx + P = 0
Điều kiện để có hai số đó là
S2 -4P ≥0
TÓM TẮT KIẾN THỨC:
Tiết 58: LUYỆN TẬP
HỆ THỨC VI-ÉT VÀ ỨNG DỤNG
ĐỊNH LÍ VI-ÉT
X1 + X2 = -b/a
X1.X2 =c/a
NHẨM NGHIỆM PT
a + b + c = 0
X1 = 1, X2 = c/a
a - b + c = 0
X1 = -1, X2 = -c/a
X1 + X2 =-b/a, X1.X2 = c/a
X1, X2
TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG
VÀ TÍCH
LẬP PT KHI BIẾT HAI NGHIỆM CỦA NÓ
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Xem lại các phần lý thuyết đã vận dụng vào các bài tập.
- Xem lại các bài tập đã giải
- Hoàn chỉnh các bài tập còn lại trong phần luyện tập
HƯỚNG DẪN BÀI 33/SGK
Chúc các em tiến bộ hơn trong học tập !
Tiết 58: LUYỆN TẬP
TÓM TẮT KIẾN THỨC:
1. Hệ thức Vi-ét :
- Nếu phương trình ax2+ bx + c= 0 (a ≠ 0 ) có a + b + c = 0 thì phương trình có một nghiệm là x1=1, còn nghiệm kia là
- Nếu phương trình ax2+ bx + c = 0 (a ≠ 0 ) có a – b +c = 0 thì phương trình có một nghiệm là x1= -1,còn nghiệm kia là
Bài 4 : Tính nhẩm nghiệm của các phương trình :
a) 8x2-15x +7 = 0; b) 8x2 + 15x + 7 = 0
TỔNG QUÁT :
TỔNG QUÁT 1 :
TỔNG QUÁT 2:
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Thân Thị Thanh
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)