Các bài Luyện tập
Chia sẻ bởi Vũ Đức Khoa |
Ngày 04/05/2019 |
56
Chia sẻ tài liệu: Các bài Luyện tập thuộc Hình học 8
Nội dung tài liệu:
Tiết 31
Tứ giác ABCD là hình gồm 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA trong đó bất kì hai đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng.
Hình thang là một tứ giác có hai cạnh đối song song.
Hình thang cân là một hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau.
Hình bình hành là một tứ giác có các cạnh đối song song.
Hình chữ nhật là một tứ giác có bốn góc vuông.
Hình thoi là một tứ giác có bốn cạnh bằng nhau.
Hình vuông là một tứ giác có bốn góc vuông và bốn cạnh bằng nhau.
500
1300
1300
y
z
x
1000
500
500
Trong hình thang, hai góc kề một cạnh bên bù nhau
Tổng các góc của một tứ giác bằng 3600.
Trong hình bình hành (hình thoi) các góc đối bằng nhau; hai góc kề mỗi cạnh bù nhau.
Trong hình thang cân, hai góc kề một cạnh đáy bằng nhau; hai góc đối bù nhau.
Trong hình chữ nhật (hình vuông) các góc đều bằng 900.
Hai đường chéo bằng nhau.
Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường.
Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường và bằng nhau.
Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường, vuông góc với nhau và là phân giác các góc hình thoi.
Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường, bằng nhau, vuông góc với nhau, và là phân giác các góc h.vuông.
Cho biết các câu sau Đ hay S?
1. Hình thang có hai cạnh bên song song là hình bình hành
2. Hình thang có 2 cạnh bên bằng nhau là hình thang cân
3. Hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau thì hai cạnh bên song song
4. Hình thang cân có một góc vuông là hình chữ nhật
5. Tam giác đều là hình có tâm đối xứng
6. Tam giác đều là một đa giác đều
7. Hình thoi là một đa giác đều
8. Tứ giác vừa là hình chữ nhật, vừa là hình thoi là hình vuông
9. Tứ giác có hai đường chéo vuông góc với nhau và bằng nhau là hình thoi
Sơ đồ nhận biết các loại tứ giác
Hình chữ nhật
Hình
vuông
Hình
thoi
Hình
thang cân
Hình
bình hành
2 cạnh đối song song
1 góc vuông
- 2 cạnh kề bằng nhau
2 đường chéo vuông góc
1 đường chéo là đường phân giác của một góc
1 góc vuông
2 đường chéo bằng nhau
Các cạnh đối song song
Các cạnh đối bằng nhau
- 2 cạnh đối song song và bằng nhau
- Các góc đối bằng nhau
- 2 đường chéo cắt nhau tại trung
điểm của mỗi đường
2 cạnh kề bằng nhau
- 2 đường chéo vuông góc
1 đường chéo là đường phân giác của một góc
góc vuông
2 góc kề một đáy bằng nhau
2 đường chéo bằng nhau
2 cạnh bên song song
1 góc vuông
2 đường chéo bằng nhau
2 cạnh bên song song
3 góc vuông
4 cạnh bằng nhau
Trục đối xứng, tâm đối xứng
Diện tích hình chữ nhật bằng tích hai kích thước của nó. S = a.b
Diện tích tam giác vuông bằng nửa tích hai cạnh
góc vuông: S =
Diện tích tam giác bằng nửa tích một cạnh với chiều cao ứng với cạnh đó.
Diện tích hình vuông bằng bình phương cạnh của nó:
S=
Tứ giác ABCD là hình gồm 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA trong đó bất kì hai đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng.
Hình thang là một tứ giác có hai cạnh đối song song.
Hình thang cân là một hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau.
Hình bình hành là một tứ giác có các cạnh đối song song.
Hình chữ nhật là một tứ giác có bốn góc vuông.
Hình thoi là một tứ giác có bốn cạnh bằng nhau.
Hình vuông là một tứ giác có bốn góc vuông và bốn cạnh bằng nhau.
500
1300
1300
y
z
x
1000
500
500
Trong hình thang, hai góc kề một cạnh bên bù nhau
Tổng các góc của một tứ giác bằng 3600.
Trong hình bình hành (hình thoi) các góc đối bằng nhau; hai góc kề mỗi cạnh bù nhau.
Trong hình thang cân, hai góc kề một cạnh đáy bằng nhau; hai góc đối bù nhau.
Trong hình chữ nhật (hình vuông) các góc đều bằng 900.
Hai đường chéo bằng nhau.
Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường.
Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường và bằng nhau.
Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường, vuông góc với nhau và là phân giác các góc hình thoi.
Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường, bằng nhau, vuông góc với nhau, và là phân giác các góc h.vuông.
Cho biết các câu sau Đ hay S?
1. Hình thang có hai cạnh bên song song là hình bình hành
2. Hình thang có 2 cạnh bên bằng nhau là hình thang cân
3. Hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau thì hai cạnh bên song song
4. Hình thang cân có một góc vuông là hình chữ nhật
5. Tam giác đều là hình có tâm đối xứng
6. Tam giác đều là một đa giác đều
7. Hình thoi là một đa giác đều
8. Tứ giác vừa là hình chữ nhật, vừa là hình thoi là hình vuông
9. Tứ giác có hai đường chéo vuông góc với nhau và bằng nhau là hình thoi
Sơ đồ nhận biết các loại tứ giác
Hình chữ nhật
Hình
vuông
Hình
thoi
Hình
thang cân
Hình
bình hành
2 cạnh đối song song
1 góc vuông
- 2 cạnh kề bằng nhau
2 đường chéo vuông góc
1 đường chéo là đường phân giác của một góc
1 góc vuông
2 đường chéo bằng nhau
Các cạnh đối song song
Các cạnh đối bằng nhau
- 2 cạnh đối song song và bằng nhau
- Các góc đối bằng nhau
- 2 đường chéo cắt nhau tại trung
điểm của mỗi đường
2 cạnh kề bằng nhau
- 2 đường chéo vuông góc
1 đường chéo là đường phân giác của một góc
góc vuông
2 góc kề một đáy bằng nhau
2 đường chéo bằng nhau
2 cạnh bên song song
1 góc vuông
2 đường chéo bằng nhau
2 cạnh bên song song
3 góc vuông
4 cạnh bằng nhau
Trục đối xứng, tâm đối xứng
Diện tích hình chữ nhật bằng tích hai kích thước của nó. S = a.b
Diện tích tam giác vuông bằng nửa tích hai cạnh
góc vuông: S =
Diện tích tam giác bằng nửa tích một cạnh với chiều cao ứng với cạnh đó.
Diện tích hình vuông bằng bình phương cạnh của nó:
S=
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vũ Đức Khoa
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)