Các bài Luyện tập
Chia sẻ bởi truongvanho |
Ngày 04/05/2019 |
36
Chia sẻ tài liệu: Các bài Luyện tập thuộc Hình học 8
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GIÁO DỤC THÀNH PHỐ VŨNG TÀU
TRƯỜNG THCS CHÂU THÀNH
TỔ TOÁN LÝ
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ
VỀ DỰ TIẾT HỘI GIẢNG
KIỂM TRA BÀI CŨ
TIẾT 47:
LUYỆN TẬP
Phát biểu trường hợp đồng dạng cạnh - cạnh - cạnh của hai tam giác?
2/ Phát biểu trường hợp đồng dạng cạnh - góc - cạnh của hai tam giác?
3/ Phát biểu trường hợp đồng dạng góc - góc của hai tam giác?
TIẾT 47: LUYỆN TẬP
I/ TÓM TẮT LÝ THUYẾT:
TIẾT 47: LUYỆN TẬP
I/ TÓM TẮT LÝ THUYẾT:
II/ CHỮA BÀI TẬP VỀ NHÀ:
Bài tập 29a sách bài tập:
Hai tam giác có độ dài ba cạnh 4cm, 5cm, 6cm và 8mm, 10mm, 12mm có đồng dạng không?
A
B
C
D
E
F
12mm
6cm
5cm
4cm
8mm
10mm
TIẾT 47: LUYỆN TẬP
I/ TÓM TẮT LÝ THUYẾT:
II/ CHỮA BÀI TẬP VỀ NHÀ:
1/ Bài tập 29 sách bài tập trang 71
2/ Bài tập 35 sách giáo khoa trang 79
TIẾT 47: LUYỆN TẬP
I/ TÓM TẮT LÝ THUYẾT:
II/ CHỮA BÀI TẬP VỀ NHÀ:
Bài tập 29a sbt và bài tập 35sgk.
III/ LUYỆN TẬP TẠI LỚP:
Bài tập 39 sách giáo khoa trang 79
A
B
C
D
O
H
K
OA.OD = OB.OC
I/ TÓM TẮT LÝ THUYẾT:
II/ CHỮA BÀI TẬP VỀ NHÀ:
Bài tập 29a sbt và bài tập 35sgk.
III/ LUYỆN TẬP TẠI LỚP:
Bài tập 39 sách giáo khoa trang 79
TIẾT 47: LUYỆN TẬP
A
B
C
D
E
ABD và ACE có:
 là góc chung
Xét ADE và ABC có:
a/
 là góc chung
b/ Vì ADE
TIẾT 47: LUYỆN TẬP
I/ TÓM TẮT LÝ THUYẾT:
II/ CHỮA BÀI TẬP VỀ NHÀ:
Bài tập 29a sbt và bài tập 35sgk.
III/ LUYỆN TẬP TẠI LỚP:
Bài tập 39 sách giáo khoa trang 79
Bài tập bổ sung
IV/ CỦNG CỐ KIẾN THỨC
Vận dụng các trường hợp đồng dạng của hai tam giác giúp ta những điều gì?
Ghi nhớ:
Vận dụng các trường hợp đồng dạng của hai tam giác giúp chúng ta:
Chứng minh hai tam giác đồng dạng.
Tính độ dài các đoạn thẳng, Chứng minh các góc bằng nhau.
Chứng minh các tỷ lệ thức, các đẳng thức tích độ dài các đoạn thẳng.
TRẮC NGHIỆM
10
12
15
14
5
8
3
1
0
2
4
6
7
9
11
13
10
TIẾT 47: LUYỆN TẬP
I/ TÓM TẮT LÝ THUYẾT:
II/ CHỮA BÀI TẬP VỀ NHÀ:
Bài tập 29a sbt và bài tập 35sgk.
III/ LUYỆN TẬP TẠI LỚP:
Bài tập 39 sách giáo khoa trang 79
Bài tập bổ sung
IV/ CỦNG CỐ KIẾN THỨC
Ghi nhớ:
Vận dụng các trường hợp đồng dạng của hai tam giác giúp chúng ta:
Chứng minh hai tam giác đồng dạng;
Tính độ dài các đoạn thẳng . Chứng minh các góc bằng nhau.
Chứng minh các tỷ lệ thức, các đẳng thức tích độ dài các đoạn thẳng.
TRẮC NGHIỆM
2/Khẳng định “Nếu hai tam giác đồng dạng thì ba đường phân giác của tam giác này tỷ lệ với ba đường phân giác tương ứng của tam giác kia”.
Đúng hay sai?
a/ Đúng b/ Sai.
12
15
14
5
8
3
1
0
2
4
6
7
9
11
13
10
TIẾT 47: LUYỆN TẬP
I/ TÓM TẮT LÝ THUYẾT:
II/ CHỮA BÀI TẬP VỀ NHÀ:
Bài tập 29a sbt và bài tập 35sgk.
III/ LUYỆN TẬP TẠI LỚP:
Bài tập 39 sách giáo khoa trang 79
Bài tập bổ sung
IV/ CỦNG CỐ KIẾN THỨC
Ghi nhớ:
Vận dụng các trường hợp đồng dạng của hai tam giác giúp chúng ta:
Chứng minh hai tam giác đồng dạng;
Tính độ dài các đoạn thẳng . Chứng minh các góc bằng nhau.
Chứng minh các tỷ lệ thức, các đẳng thức tích độ dài các đoạn thẳng.
TRẮC NGHIỆM
3/Hai tam giác có độ dài các cạnh là 12cm, 18cm, 8cm và 12cm, 18cm, 27cm có đồng dạng với nhau không?
a/ Đồng dạng b/ Không đồng dạng.
12
15
14
5
8
3
1
0
2
4
6
7
9
11
13
10
TIẾT 47: LUYỆN TẬP
I/ TÓM TẮT LÝ THUYẾT:
II/ CHỮA BÀI TẬP VỀ NHÀ:
Bài tập 29a sbt và bài tập 35sgk.
III/ LUYỆN TẬP TẠI LỚP:
Bài tập 39 sách giáo khoa trang 79
Bài tập bổ sung
IV/ CỦNG CỐ KIẾN THỨC
Ghi nhớ:
Vận dụng các trường hợp đồng dạng của hai tam giác giúp chúng ta:
Chứng minh hai tam giác đồng dạng;
Tính độ dài các đoạn thẳng . Chứng minh các góc bằng nhau.
Chứng minh các tỷ lệ thức, các đẳng thức tích độ dài các đoạn thẳng.
TRẮC NGHIỆM
4/Khẳng định nào sau đây là sai:
a/ Hai tam giác đều thì đồng dạng với nhau.
b/ Hai tam giác vuông cân thì đồng dạng với nhau.
c/ Cạnh đáy và cạnh bên của tam giác cân này tỷ lệ với cạnh đáy và cạnh bên của tam giác cân kia thì hai tam giác cân đó đồng dạng.
d/ Hai tam giác cân có một cặp góc bằng nhau thì đồng dạng.
12
15
14
5
8
3
1
0
2
4
6
7
9
11
13
10
1/ Tiếp tục ôn tập các trường hợp đồng dạng của hai tam giác, định lý Pythagore.
2/ Lập bảng so sánh các trường hợp bằng nhau và các trường hợp đồng dạng của hai tam giác.
3/ Làm các bài tập 40, 41, 42, 43, 44 sách giáo khoa trang 80.
Lưu ý bài tập 41 dựa vào câu trắc nghiệm thứ tư chú ý chữa sai cho câu d để thành một dấu hiệu đúng.
4/ Đọc và tìm hiểu bài “Các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông”.
Tìm hiểu các ý:
Hai tam giác vuông có thêm điều kiện gì thì đồng dạng với nhau theo trường hợp góc góc?
Hai tam giác vuông có thêm điều kiện gì thì đồng dạng với nhau theo trưòng hợp cạnh góc cạnh?
Thực hiện trước ?1 ở nhà vào vở nháp.
Qua ?1 có thể rút ra dấu hiệu nhận biết hai tam giác vuông đồng dạng?
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
CHÂN THÀNH CÁM ƠN QUÝ THẦY CÔ THAM DỰ TIẾT HỌC.
CHÚC CÁC THẦY CÔ ĐẠT NHIỀU NIỀM VUI TRONG CUỘC SỐNG.
CHÂN THÀNH CÁM ƠN CÁC EM HỌC SINH THAM DỰ TIẾT HỌC.
CHÚC CÁC EM ĐẠT KẾT QUẢ CAO TRONG HỌC TẬP.
TRƯỜNG THCS CHÂU THÀNH
TỔ TOÁN LÝ
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ
VỀ DỰ TIẾT HỘI GIẢNG
KIỂM TRA BÀI CŨ
TIẾT 47:
LUYỆN TẬP
Phát biểu trường hợp đồng dạng cạnh - cạnh - cạnh của hai tam giác?
2/ Phát biểu trường hợp đồng dạng cạnh - góc - cạnh của hai tam giác?
3/ Phát biểu trường hợp đồng dạng góc - góc của hai tam giác?
TIẾT 47: LUYỆN TẬP
I/ TÓM TẮT LÝ THUYẾT:
TIẾT 47: LUYỆN TẬP
I/ TÓM TẮT LÝ THUYẾT:
II/ CHỮA BÀI TẬP VỀ NHÀ:
Bài tập 29a sách bài tập:
Hai tam giác có độ dài ba cạnh 4cm, 5cm, 6cm và 8mm, 10mm, 12mm có đồng dạng không?
A
B
C
D
E
F
12mm
6cm
5cm
4cm
8mm
10mm
TIẾT 47: LUYỆN TẬP
I/ TÓM TẮT LÝ THUYẾT:
II/ CHỮA BÀI TẬP VỀ NHÀ:
1/ Bài tập 29 sách bài tập trang 71
2/ Bài tập 35 sách giáo khoa trang 79
TIẾT 47: LUYỆN TẬP
I/ TÓM TẮT LÝ THUYẾT:
II/ CHỮA BÀI TẬP VỀ NHÀ:
Bài tập 29a sbt và bài tập 35sgk.
III/ LUYỆN TẬP TẠI LỚP:
Bài tập 39 sách giáo khoa trang 79
A
B
C
D
O
H
K
OA.OD = OB.OC
I/ TÓM TẮT LÝ THUYẾT:
II/ CHỮA BÀI TẬP VỀ NHÀ:
Bài tập 29a sbt và bài tập 35sgk.
III/ LUYỆN TẬP TẠI LỚP:
Bài tập 39 sách giáo khoa trang 79
TIẾT 47: LUYỆN TẬP
A
B
C
D
E
ABD và ACE có:
 là góc chung
Xét ADE và ABC có:
a/
 là góc chung
b/ Vì ADE
TIẾT 47: LUYỆN TẬP
I/ TÓM TẮT LÝ THUYẾT:
II/ CHỮA BÀI TẬP VỀ NHÀ:
Bài tập 29a sbt và bài tập 35sgk.
III/ LUYỆN TẬP TẠI LỚP:
Bài tập 39 sách giáo khoa trang 79
Bài tập bổ sung
IV/ CỦNG CỐ KIẾN THỨC
Vận dụng các trường hợp đồng dạng của hai tam giác giúp ta những điều gì?
Ghi nhớ:
Vận dụng các trường hợp đồng dạng của hai tam giác giúp chúng ta:
Chứng minh hai tam giác đồng dạng.
Tính độ dài các đoạn thẳng, Chứng minh các góc bằng nhau.
Chứng minh các tỷ lệ thức, các đẳng thức tích độ dài các đoạn thẳng.
TRẮC NGHIỆM
10
12
15
14
5
8
3
1
0
2
4
6
7
9
11
13
10
TIẾT 47: LUYỆN TẬP
I/ TÓM TẮT LÝ THUYẾT:
II/ CHỮA BÀI TẬP VỀ NHÀ:
Bài tập 29a sbt và bài tập 35sgk.
III/ LUYỆN TẬP TẠI LỚP:
Bài tập 39 sách giáo khoa trang 79
Bài tập bổ sung
IV/ CỦNG CỐ KIẾN THỨC
Ghi nhớ:
Vận dụng các trường hợp đồng dạng của hai tam giác giúp chúng ta:
Chứng minh hai tam giác đồng dạng;
Tính độ dài các đoạn thẳng . Chứng minh các góc bằng nhau.
Chứng minh các tỷ lệ thức, các đẳng thức tích độ dài các đoạn thẳng.
TRẮC NGHIỆM
2/Khẳng định “Nếu hai tam giác đồng dạng thì ba đường phân giác của tam giác này tỷ lệ với ba đường phân giác tương ứng của tam giác kia”.
Đúng hay sai?
a/ Đúng b/ Sai.
12
15
14
5
8
3
1
0
2
4
6
7
9
11
13
10
TIẾT 47: LUYỆN TẬP
I/ TÓM TẮT LÝ THUYẾT:
II/ CHỮA BÀI TẬP VỀ NHÀ:
Bài tập 29a sbt và bài tập 35sgk.
III/ LUYỆN TẬP TẠI LỚP:
Bài tập 39 sách giáo khoa trang 79
Bài tập bổ sung
IV/ CỦNG CỐ KIẾN THỨC
Ghi nhớ:
Vận dụng các trường hợp đồng dạng của hai tam giác giúp chúng ta:
Chứng minh hai tam giác đồng dạng;
Tính độ dài các đoạn thẳng . Chứng minh các góc bằng nhau.
Chứng minh các tỷ lệ thức, các đẳng thức tích độ dài các đoạn thẳng.
TRẮC NGHIỆM
3/Hai tam giác có độ dài các cạnh là 12cm, 18cm, 8cm và 12cm, 18cm, 27cm có đồng dạng với nhau không?
a/ Đồng dạng b/ Không đồng dạng.
12
15
14
5
8
3
1
0
2
4
6
7
9
11
13
10
TIẾT 47: LUYỆN TẬP
I/ TÓM TẮT LÝ THUYẾT:
II/ CHỮA BÀI TẬP VỀ NHÀ:
Bài tập 29a sbt và bài tập 35sgk.
III/ LUYỆN TẬP TẠI LỚP:
Bài tập 39 sách giáo khoa trang 79
Bài tập bổ sung
IV/ CỦNG CỐ KIẾN THỨC
Ghi nhớ:
Vận dụng các trường hợp đồng dạng của hai tam giác giúp chúng ta:
Chứng minh hai tam giác đồng dạng;
Tính độ dài các đoạn thẳng . Chứng minh các góc bằng nhau.
Chứng minh các tỷ lệ thức, các đẳng thức tích độ dài các đoạn thẳng.
TRẮC NGHIỆM
4/Khẳng định nào sau đây là sai:
a/ Hai tam giác đều thì đồng dạng với nhau.
b/ Hai tam giác vuông cân thì đồng dạng với nhau.
c/ Cạnh đáy và cạnh bên của tam giác cân này tỷ lệ với cạnh đáy và cạnh bên của tam giác cân kia thì hai tam giác cân đó đồng dạng.
d/ Hai tam giác cân có một cặp góc bằng nhau thì đồng dạng.
12
15
14
5
8
3
1
0
2
4
6
7
9
11
13
10
1/ Tiếp tục ôn tập các trường hợp đồng dạng của hai tam giác, định lý Pythagore.
2/ Lập bảng so sánh các trường hợp bằng nhau và các trường hợp đồng dạng của hai tam giác.
3/ Làm các bài tập 40, 41, 42, 43, 44 sách giáo khoa trang 80.
Lưu ý bài tập 41 dựa vào câu trắc nghiệm thứ tư chú ý chữa sai cho câu d để thành một dấu hiệu đúng.
4/ Đọc và tìm hiểu bài “Các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông”.
Tìm hiểu các ý:
Hai tam giác vuông có thêm điều kiện gì thì đồng dạng với nhau theo trường hợp góc góc?
Hai tam giác vuông có thêm điều kiện gì thì đồng dạng với nhau theo trưòng hợp cạnh góc cạnh?
Thực hiện trước ?1 ở nhà vào vở nháp.
Qua ?1 có thể rút ra dấu hiệu nhận biết hai tam giác vuông đồng dạng?
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
CHÂN THÀNH CÁM ƠN QUÝ THẦY CÔ THAM DỰ TIẾT HỌC.
CHÚC CÁC THẦY CÔ ĐẠT NHIỀU NIỀM VUI TRONG CUỘC SỐNG.
CHÂN THÀNH CÁM ƠN CÁC EM HỌC SINH THAM DỰ TIẾT HỌC.
CHÚC CÁC EM ĐẠT KẾT QUẢ CAO TRONG HỌC TẬP.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: truongvanho
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)