Các bài Luyện tập
Chia sẻ bởi Phạm Ngọc Lâm |
Ngày 04/05/2019 |
51
Chia sẻ tài liệu: Các bài Luyện tập thuộc Hình học 8
Nội dung tài liệu:
GV dạy: Nguyễn Thị Kim Dung
Hình học 8
Trường : THCS Thăng Long
Tiết 51:
Luyện tập về tam giác đồng dạng
I. Lý thuyết
Trò chơi:
Ghép hình
Luật chơi:
Nội dung:
Trong thời gian 2 phút đội nào xếp đúng, đẹp đội đó thắng. Mỗi cặp ghép đúng được 1,5 điểm.
Cho các tam giác sau, hãy xếp theo bộ các tam giác đồng dạng với nhau sao cho đúng.
400
H1
700
4
6
H2
700
3
2
H3
700
H6
9
3
H5
3
1
H8
600
500
H4
600
700
H7
A
B
C
B`
C`
A`
M
N
P
N`
M`
P`
Định lý 1: Nếu hai góc của tam giác này lần lượt bằng hai góc của tam giác kia thì hai tam giác đồng dạng
Định lý 2: Nếu hai cạnh của tam giác này tỷ lệ với hai cạnh của tam giác kia và hai góc tạo bởi hai cạnh đó bằng nhau thì hai tam giác đồng dạng
Các trường hợp đồng dạng của hai tam giác
II. Chữa bài tập
Phiếu học tập
Cho các hình vẽ sau, hãy khoanh tròn trước kết quả mà em cho là đúng.
a)
1. AC = 16
2. AC = 4
3. B`C` = 14
4. B`C` = 3,5
A
B
C
A`
B`
C`
5
10
b)
A
B
C
D
E
15
20
8
6
1. D = B
E = C
1. D = B
E = C
2. D = C
E = B
8
7
Liên hệ thực tế
Yêu cầu:
Xác định khoảng cách A`C` không đo trực tiếp được
A`
B`
A
C
B
5
C`
4
10
8
III. Luyện tập
1. Bài tập thêm:
Cho tam giác ABC, kẻ các đường cao BD, CE của tam giác. Chứng minh:
a) AD.AC = AB.AE
b) ?ADE ? ?ABC
GT
KL
?ABC, BD ? AC = {D}
CE ? AB = {E}
a) AD.AC = AB.AE
b) ?ADE ? ?ABC
A
E
B
C
D
K
H
a) Cách 2:
? ADH ? ? AKC (gg) ? AD.AC = AH.AK
? AEH ? ? AKB (gg) ? AB.AE = AK.AH
? AD.AC = AB.AE
(đpcm)
Bổ xung câu hỏi c)
BE.BA + CD.CA = BC2
1. Bài tập thêm:
Cấu trúc bài hay gặp:
Hai tam giác đồng dạng theo trường hợp gg
Tỷ số đồng dạng
Hai tam giác khác đồng dạng theo trường hợp cgc
Khi cho 2 tam giác đồng dạng thì các đường phân giác, trung tuyến, đường cao tương ứng của hai tam giác có quan hệ gì ?
SKET
2. Bài 6 (SGK tr 69)
A
B
C
GT
KL
?ABC ? ?A`B`C`
AD, A`D` là phân giác Â, Â`
AD
A`D`
=
AB
A`B`
D
D`
Củng cố:
Qua tiết học chúng ta đã:
- Vận dụng 2 trường hợp đồng dạng gg, cgc của 2 tam giác để chứng minh cặp tam giác đồng dạng.
- Từ cặp tam giác đồng dạng ta có thể :
+ cm các hệ thức chứa tích của các đoạn thẳng, từ đó tính được độ dài các đoạn thẳng
+ cm được các cặp góc bằng nhau, từ đó tính được số đo góc
- Ghi nhớ cấu trúc:
Hướng dẫn về nhà
Học thuộc hai định lý 1, 2
Làm các bài tập: 5, 6, 7, 10 sgk, tr 69
Hoàn thành câu hỏi thêm BT phiếu
The End
Lời giải:
GT
KL
?ABC, BD ? AC = {D}
CE ? AB = {E}
a) AD.AC = AB.AE
b) ?ADE ? ?ABC
Giải:
a)
Xét ? ABD và ?ABC có
BAC chung
ADB = AEC (= 900)
? ? ABD ?ABC
A
E
B
C
D
Lời giải:
GT
KL
?ABC, BD ? AC = {D}
CE ? AB = {E}
a) AD.AC = AB.AE
b) ?ADE ? ?ABC
Giải:
b)
Xét ? ABD và ?ABC có
ADB = AEC (= 900)
? ? ABD ? ?ABC (gg)
AD
AE
=
AB
AC
? AD.AC = AB.AE (đpcm)
?
(Định nghĩa tam giác đồng dạng)
A
E
B
C
D
Lời giải:
GT
KL
?ABC, BD ? AC = {D}
CE ? AB = {E}
a) AD.AC = AB.AE
b) ?ADE ? ?ABC
Giải:
b)
Xét ? ADE và ?ABC có
A
E
B
C
D
AD
AB
=
AE
AC
(Chứng minh trên)
? ? ADE ? ?ABC (cgc)
Hình học 8
Trường : THCS Thăng Long
Tiết 51:
Luyện tập về tam giác đồng dạng
I. Lý thuyết
Trò chơi:
Ghép hình
Luật chơi:
Nội dung:
Trong thời gian 2 phút đội nào xếp đúng, đẹp đội đó thắng. Mỗi cặp ghép đúng được 1,5 điểm.
Cho các tam giác sau, hãy xếp theo bộ các tam giác đồng dạng với nhau sao cho đúng.
400
H1
700
4
6
H2
700
3
2
H3
700
H6
9
3
H5
3
1
H8
600
500
H4
600
700
H7
A
B
C
B`
C`
A`
M
N
P
N`
M`
P`
Định lý 1: Nếu hai góc của tam giác này lần lượt bằng hai góc của tam giác kia thì hai tam giác đồng dạng
Định lý 2: Nếu hai cạnh của tam giác này tỷ lệ với hai cạnh của tam giác kia và hai góc tạo bởi hai cạnh đó bằng nhau thì hai tam giác đồng dạng
Các trường hợp đồng dạng của hai tam giác
II. Chữa bài tập
Phiếu học tập
Cho các hình vẽ sau, hãy khoanh tròn trước kết quả mà em cho là đúng.
a)
1. AC = 16
2. AC = 4
3. B`C` = 14
4. B`C` = 3,5
A
B
C
A`
B`
C`
5
10
b)
A
B
C
D
E
15
20
8
6
1. D = B
E = C
1. D = B
E = C
2. D = C
E = B
8
7
Liên hệ thực tế
Yêu cầu:
Xác định khoảng cách A`C` không đo trực tiếp được
A`
B`
A
C
B
5
C`
4
10
8
III. Luyện tập
1. Bài tập thêm:
Cho tam giác ABC, kẻ các đường cao BD, CE của tam giác. Chứng minh:
a) AD.AC = AB.AE
b) ?ADE ? ?ABC
GT
KL
?ABC, BD ? AC = {D}
CE ? AB = {E}
a) AD.AC = AB.AE
b) ?ADE ? ?ABC
A
E
B
C
D
K
H
a) Cách 2:
? ADH ? ? AKC (gg) ? AD.AC = AH.AK
? AEH ? ? AKB (gg) ? AB.AE = AK.AH
? AD.AC = AB.AE
(đpcm)
Bổ xung câu hỏi c)
BE.BA + CD.CA = BC2
1. Bài tập thêm:
Cấu trúc bài hay gặp:
Hai tam giác đồng dạng theo trường hợp gg
Tỷ số đồng dạng
Hai tam giác khác đồng dạng theo trường hợp cgc
Khi cho 2 tam giác đồng dạng thì các đường phân giác, trung tuyến, đường cao tương ứng của hai tam giác có quan hệ gì ?
SKET
2. Bài 6 (SGK tr 69)
A
B
C
GT
KL
?ABC ? ?A`B`C`
AD, A`D` là phân giác Â, Â`
AD
A`D`
=
AB
A`B`
D
D`
Củng cố:
Qua tiết học chúng ta đã:
- Vận dụng 2 trường hợp đồng dạng gg, cgc của 2 tam giác để chứng minh cặp tam giác đồng dạng.
- Từ cặp tam giác đồng dạng ta có thể :
+ cm các hệ thức chứa tích của các đoạn thẳng, từ đó tính được độ dài các đoạn thẳng
+ cm được các cặp góc bằng nhau, từ đó tính được số đo góc
- Ghi nhớ cấu trúc:
Hướng dẫn về nhà
Học thuộc hai định lý 1, 2
Làm các bài tập: 5, 6, 7, 10 sgk, tr 69
Hoàn thành câu hỏi thêm BT phiếu
The End
Lời giải:
GT
KL
?ABC, BD ? AC = {D}
CE ? AB = {E}
a) AD.AC = AB.AE
b) ?ADE ? ?ABC
Giải:
a)
Xét ? ABD và ?ABC có
BAC chung
ADB = AEC (= 900)
? ? ABD ?ABC
A
E
B
C
D
Lời giải:
GT
KL
?ABC, BD ? AC = {D}
CE ? AB = {E}
a) AD.AC = AB.AE
b) ?ADE ? ?ABC
Giải:
b)
Xét ? ABD và ?ABC có
ADB = AEC (= 900)
? ? ABD ? ?ABC (gg)
AD
AE
=
AB
AC
? AD.AC = AB.AE (đpcm)
?
(Định nghĩa tam giác đồng dạng)
A
E
B
C
D
Lời giải:
GT
KL
?ABC, BD ? AC = {D}
CE ? AB = {E}
a) AD.AC = AB.AE
b) ?ADE ? ?ABC
Giải:
b)
Xét ? ADE và ?ABC có
A
E
B
C
D
AD
AB
=
AE
AC
(Chứng minh trên)
? ? ADE ? ?ABC (cgc)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Ngọc Lâm
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)