Các bài Luyện tập
Chia sẻ bởi Dỗquang Minh |
Ngày 04/05/2019 |
39
Chia sẻ tài liệu: Các bài Luyện tập thuộc Hình học 8
Nội dung tài liệu:
QUÍ THẦY, CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINH THAM DỰ HỘI GIẢNG
GV : ĐỖ QUANG MINH
Chào mừng
PHÒNG GD – ĐT HUYỆN TUY AN
TRƯỜNG THCS NGUYỄN BÁ NGỌC
MÔN: Hình học
Lớp: 8
KIỂM TRA BÀI CŨ:
Nêu các định lý về các trường hợp đồng dạng của hai tam giác?
- Hai tam giác đều bất kỳ, có đồng dạng với nhau hay không ? Vì sao ?
Kiến thức cần nhớ
Cho bài toán như hình vẽ.
Hãy chọn câu trả lời đúng:
a) x = 4 và y = 1,75
b) x = 1,75 và y = 4
c) x = 1 và y = 1,75
d) x = 7 và y = 1
Gợi ý:
;
2) BÀI TẬP 2
Các em hãy tìm chỗ sai để sửa lại cho đúng ?
Cho bài toán như hình vẽ.
(Hoạt động nhóm)
Một học sinh đã giải như sau
Vậy : ABC
ADE
S
1
0
3
2
:
0
0
5
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
4
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
3
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
2
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
1
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
0
5
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
4
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
3
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
2
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
1
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
0
5
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
4
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
3
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
2
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
1
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
0
0
0
3) Bài 44/ 80sgk :
Cho tam giác ABC có các cạnh AB = 24cm, AC = 28cm. Tia phân giác của góc A cắt cạnh BC tại D. Gọi M, N theo thứ tự là hình chiếu của B và C trên đường thẳng AD.
3) Bài 44/ 80sgk:
Phân tích, tìm lời giải
A1 = A2 (gt) ; M = N (= 900)
Vậy : AMB
ANC (g-g) .
a) Tính tỉ số
?
Xét AMB và
ANC có
Giải:
Xét AMB và
ANC có
Phân tích, tìm lời giải
a) Tính tỉ số
?
AMB
ANC ?
A1 = A2 (gt) ; M = N (= 900)
S
S
3) Bài 44/ 80sgk:
Giải:
(Chung đường cao xuất phát từ A )
(Tính chất đường phân giác )
Phân tích, tìm lời giải khác
(Chung cạnh AD)
(Chung đường cao xuất phát từ A )
Ta có:
(Chung cạnh AD )
(T/c đường phân giác )
Suy ra:
Lời giải khác:
3) Bài 44/ 80sgk:
Phân tích, tìm lời giải câu b)
(cmt)
(g-g)
3) Bài 44/ 80sgk:
Vì AMB
ANC (cmt)
(1)
Dễ thấy: BMD
CND (g-g)
(2)
Từ (1) và (2), suy ra
(đpcm)
Giải:
S
S
Hướng dẫn về nhà.
Bài vừa học:
Xem lại các bài tập đã giải tại lớp
Ôn tập các trường hợp đồng dạng của hai tam giác
Bài tập về nhà : 41 ; 42 ; 43 ; tr 80 SGK
Bài sắp học: Tiết 48 học bài
§8. Các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông.
(Đọc trước bài và làm các việc sau)
Có những cách riêng nào để nhận biết hai
tam giác vuông đồng dạng
2. Hoàn thành các ? sgk
Chọn câu đúng, sai trong các câu dưới đây:
1. Hai tam giác bằng nhau thì đồng dạng.
2. Hai tam giác đồng dạng thì bằng nhau.
Bài học đến đây kết thúc
Kính chúc quý thầy, cô và các em dồi dào sức khoẻ - hạnh phúc
GV : ĐỖ QUANG MINH
Chào mừng
PHÒNG GD – ĐT HUYỆN TUY AN
TRƯỜNG THCS NGUYỄN BÁ NGỌC
MÔN: Hình học
Lớp: 8
KIỂM TRA BÀI CŨ:
Nêu các định lý về các trường hợp đồng dạng của hai tam giác?
- Hai tam giác đều bất kỳ, có đồng dạng với nhau hay không ? Vì sao ?
Kiến thức cần nhớ
Cho bài toán như hình vẽ.
Hãy chọn câu trả lời đúng:
a) x = 4 và y = 1,75
b) x = 1,75 và y = 4
c) x = 1 và y = 1,75
d) x = 7 và y = 1
Gợi ý:
;
2) BÀI TẬP 2
Các em hãy tìm chỗ sai để sửa lại cho đúng ?
Cho bài toán như hình vẽ.
(Hoạt động nhóm)
Một học sinh đã giải như sau
Vậy : ABC
ADE
S
1
0
3
2
:
0
0
5
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
4
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
3
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
2
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
1
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
0
5
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
4
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
3
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
2
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
1
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
0
5
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
4
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
3
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
2
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
1
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
0
0
0
3) Bài 44/ 80sgk :
Cho tam giác ABC có các cạnh AB = 24cm, AC = 28cm. Tia phân giác của góc A cắt cạnh BC tại D. Gọi M, N theo thứ tự là hình chiếu của B và C trên đường thẳng AD.
3) Bài 44/ 80sgk:
Phân tích, tìm lời giải
A1 = A2 (gt) ; M = N (= 900)
Vậy : AMB
ANC (g-g) .
a) Tính tỉ số
?
Xét AMB và
ANC có
Giải:
Xét AMB và
ANC có
Phân tích, tìm lời giải
a) Tính tỉ số
?
AMB
ANC ?
A1 = A2 (gt) ; M = N (= 900)
S
S
3) Bài 44/ 80sgk:
Giải:
(Chung đường cao xuất phát từ A )
(Tính chất đường phân giác )
Phân tích, tìm lời giải khác
(Chung cạnh AD)
(Chung đường cao xuất phát từ A )
Ta có:
(Chung cạnh AD )
(T/c đường phân giác )
Suy ra:
Lời giải khác:
3) Bài 44/ 80sgk:
Phân tích, tìm lời giải câu b)
(cmt)
(g-g)
3) Bài 44/ 80sgk:
Vì AMB
ANC (cmt)
(1)
Dễ thấy: BMD
CND (g-g)
(2)
Từ (1) và (2), suy ra
(đpcm)
Giải:
S
S
Hướng dẫn về nhà.
Bài vừa học:
Xem lại các bài tập đã giải tại lớp
Ôn tập các trường hợp đồng dạng của hai tam giác
Bài tập về nhà : 41 ; 42 ; 43 ; tr 80 SGK
Bài sắp học: Tiết 48 học bài
§8. Các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông.
(Đọc trước bài và làm các việc sau)
Có những cách riêng nào để nhận biết hai
tam giác vuông đồng dạng
2. Hoàn thành các ? sgk
Chọn câu đúng, sai trong các câu dưới đây:
1. Hai tam giác bằng nhau thì đồng dạng.
2. Hai tam giác đồng dạng thì bằng nhau.
Bài học đến đây kết thúc
Kính chúc quý thầy, cô và các em dồi dào sức khoẻ - hạnh phúc
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Dỗquang Minh
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)