Các bài Luyện tập

Chia sẻ bởi Phan Thanh Truc | Ngày 04/05/2019 | 55

Chia sẻ tài liệu: Các bài Luyện tập thuộc Hình học 8

Nội dung tài liệu:

HỘI THI GIÁO VIÊN GIỎI CẤP HUYỆN
NĂM HỌC 2007-2008
TIẾT 19-HÌNH HỌC 8: LUYỆN TẬP
GIÁO VIÊN : ĐÀO KIM TUYẾN
Câu hỏi :
1) Nêu tính chất của các điểm cách đều một đường thẳng cho trước?
Trả lời:
2) Bài tập 69 tr.103 SGK:
Ghép mỗi ý (1), (2), (3), (4) với một ý trong các ý
(5), (6), (7), (8) để được một khẳng định đúng:
là đường trung trực của đoạn thẳng AB (5)
là hai đường thẳng song song với a
và cách a một khoảng 3 cm (6)
là đường tròn tâm A bán kính 3 cm (7)
là tia phân giác của góc xOy (8)
(1)Tập hợp các điểm cách điểm A
cố định một khoảng 3 cm
(2)Tập hợp các điểm cách đều hai
đầu của đoạn thẳng AB cố định
(3)Tập hợp các điểm nằm trong góc xOy
và cách đều hai cạnh của góc đó
(4)Tập hợp các điểm cách đều đường
thẳng a cố định một khoảng 3 cm
Các điểm cách đường thẳng b một khoảng bằng h
nằm trên hai đường thẳng song song với b và cách
b một khoảng bằng h
KIỂM TRA BÀI CŨ
1)
Bài tập 69 tr.103 SGK
Ghép mỗi ý (1), (2), (3), (4) với một ý trong các ý
(5), (6), (7), (8) để được một khẳng định đúng:
là đường trung trực của đoạn thẳng AB (5)
là hai đường thẳng song song với a
và cách a một khoảng 3 cm (6)
là đường tròn tâm A bán kính 3 cm (7)
là tia phân giác của góc xOy (8)
(1)Tập hợp các điểm cách điểm A
cố định một khoảng 3 cm
(2)Tập hợp các điểm cách đều hai
đầu của đoạn thẳng AB cố định
(3)Tập hợp các điểm nằm trong góc xOy
và cách đều hai cạnh của góc đó
(4)Tập hợp các điểm cách đều đường
thẳng a cố định một khoảng 3 cm
Giải:
1. Định nghĩa:
Khoảng cách giữa hai đường thẳng song song là khoảng cách
từ một điểm tùy ý trên đường thẳng này đến đường thẳng kia.
2.Tính chất của các điểm cách
đều một đ.thẳng cho trước:
Các điểm cách đường thẳng b một khoảng bằng h nằm trên hai đường thẳng song song với b và cách b một khoảng bằng h.
3. Định lí:
-Nếu các đường thẳng song song cách đều cắt một đường thẳng
thì chúng chắn trên đường thẳng đó các đoạn thẳng liên tiêp bằng
nhau.
-Nếu các đường thẳng song song
cắt một đường thẳng và chúng
chắn trên đường thẳng đó các
đoạn thẳng liên tiếp bằng nhau
thì chúng song song cách đều.
Kiến thức cần nhớ:
h
h
b
.
A
h
.
.
E
F
G
H
E
F
G
H
THĐ
M
M’
I. Sửa bài tập:
Bài 67 (tr.102 SGK)
Giải:
-Vẽ đường thẳng d đi qua A và d//EB.
Ta có: AC=CD=DE (theo gỉa thiết)
nên các đường thẳng song song d, CC’, DD’, EB là
song song cách đều.
-Theo định lí về các đường thẳng song song cách đều,
Ta có: AC’=C’D’= D’B
1. Định nghĩa:
Khoảng cách giữa hai đường thẳng song song là khoảng cách
từ một điểm tùy ý trên đường thẳng này đến đường thẳng kia.
2.Tính chất của các điểm cách
đều một đ.thẳng cho trước:
Các điểm cách đường thẳng b một khoảng bằng h nằm trên hai đường thẳng song song với b và cách b một khoảng bằng h.
3. Định lí:
-Nếu các đường thẳng song song cách đều cắt một đường thẳng
thì chúng chắn trên đường thẳng đó các đoạn thẳng liên tiêp bằng
nhau.
-Nếu các đường thẳng song song
cắt một đường thẳng và chúng
chắn trên đường thẳng đó các
đoạn thẳng liên tiếp bằng nhau
thì chúng song song cách đều.
Ch.CC
Hình 97
Cho đọan thẳng AB. Kẻ tia Ax bất kỳ.
Trên tia Ax lấy các điểm C, D, E sao cho
AC=CD=DE (hình 97). Kẻ đọan thẳng EB.
Qua C, D kẻ các đường song song với EB.
Chứng minh rằng đọan thẳng AB bị chia
ra ba phần bằng nhau.
Cách khác:
-ADD’ có AC=CD, CC’//DD’ (theo GT)
Suy ra AC’=C’D’(định lí đường trung bình tam giác)
-Hình thang CC’BE có CD=DE, DD’//CC’//EB (theo GT)
Suy ra C’D’=D’B (định lí đường trung bình hình thang)
Vậy AC’=C’D’=D’B
I. Sửa bài tập:
Bài 67 (tr.102 SGK)
Giải:
C
D
E
A
B
C’
D’
x
.
.
.
Ch. c1
Ch. B.70
Cần nhớ:
P
M
N
Q
n
Nếu các đường thẳng song cắt một đường thẳng
và chúng chắn trên đường thẳng đó các đọan thẳng
liên tiếp bằng nhau thì chúng cũng chắn trên một
đường thẳng khác các đọan thẳng liên tiếp bằng nhau.
II. Luyện tập:
Bài 70: (tr. 103 SGK)
Cho góc vuông xOy, điểm A thuộc tia Oy sao cho
OA= 2cm. Lấy B là một điểm bất kỳ thuộc tia Ox.
Gọi C là trung điểm của AB. Khi điểm B di chuyển
trên tia Ox thì điểm C di chuyển trên đường nào ?
Ch. c2
, AOy,
OA=2 cm, BOx, CA=CB
Khi B di chuyển trên tia Ox
thì C di chuyển trên đường nào?
II. Luyện tập:
Bài 70: (tr. 103 SGK)
Hướng dẫn:
.
.
O
.
A
B
C
x
2 cm
Điểm C di chuyển trên đường thẳng
Điểm C cách Ox một khỏang không đổi.
Tính khỏang cách từ điểm C đến tia Ox
Từ C kẻ CH Ox
THĐ
II. Luyện tập:
Bài 70: (tr. 103 SGK)
Giải:
.
.
O
.
.
A
B
C
y
x
Kẻ CH  Ox,
CH//AO (cùng vuông góc với Ox)
suy ra HO=HB nên CH là đường trung bình của OAB
Vậy khi B di chuyển trên tia Ox thì điểm C luôn cách Ox cố
định một khoảng không đổi 1 cm
1 cm
OAB có AC=CB (theo GT),
1. Định nghĩa:
Khoảng cách giữa hai đường thẳng song song là khoảng cách
từ một điểm tùy ý trên đường thẳng này đến đường thẳng kia.
2.Tính chất của các điểm cách
đều một đ.thẳng cho trước:
Các điểm cách đường thẳng b một khoảng bằng h nằm trên hai đường thẳng song song với b và cách b một khoảng bằng h.
3. Định lí:
-Nếu các đường thẳng song song cách đều cắt một đường thẳng
thì chúng chắn trên đường thẳng đó các đoạn thẳng liên tiêp bằng
nhau.
-Nếu các đường thẳng song song
cắt một đường thẳng và chúng
chắn trên đường thẳng đó các
đoạn thẳng liên tiếp bằng nhau
thì chúng song song cách đều.
2 cm
THĐ
Nên C di chuyển trên tia Em song song với Ox và cách Ox
một khoảng bằng 1 cm (E là trung điểm của OA)
Chuyển B.71
.
.
O
.
.
A
B
C
x
Cách khác:
tam giác AOB vuông tại O có AC=CB (theo GT)
nên OC là đường trung tuyến.
Vậy C cách đều hai đầu của đoạn thẳng OA cố định
nên C di chuyển trên tia Em thuộc đường trung trực
của đoạn thẳng OA (E là trung điểm của OA)
II. Luyện tập:
Bài 70: (tr. 103 SGK)
y
Giải:
Suy ra:
Nối CO,
THĐ
Ch. c1
Chuyển B.71
II. Luyện tập:
Bài 71: (tr. 103 SGK)
.
Cho tam giác ABC vuông tại A. Lấy M là một điểm bất kì thuộc cạnh BC.
Gọi MD là đường vuông góc kẻ từ M đến AB, ME là đường vuông góc kẻ
từ M đến AC, O là trung điểm của DE.
Chứng minh rằng ba điểm A, O, M thẳng hàng.
b) Khi điểm M di chuyển trên cạnh BC thì điểm O di chuyển trên đường nào?
c) Điểm M ở vị trí nào trên cạnh BC thì AM có độ dài nhỏ nhất?
O
GT
KL
ABC, Â=900, MBC
MD AB, ME  AC, OD=OE
a) A, O, M thẳng hàng
b) Khi M di chuyển trên cạnh BC
thì O di chuyển trên đường nào?
c) M ở vị trí nào thì AM nhỏ nhất?
II. Luyện tập:
GT
KL
Bài 71: (tr. 103 SGK)
ABC, Â=900, MBC
MD AB, ME  AC, OD=OE
a) A, O, M thẳng hàng
b) Khi M di chuyển trên cạnh BC
thì O di chuyển trên đường nào?
c) M ở vị trí nào thì AM nhỏ nhất?
.
.
.
.
A
B
C
E
D
O
M
Hướng dẫn:a)
A, O, M thẳng hàng
A, O, M nằm trên một đường thẳng
O thuộc đường chéo AM của tứ giác AEMD
Tứ giác AEMD là hình chữ nhật
Có O là trung điểm của đường chéo DE
.
.
.
.
A
B
C
M
E
D
a)
O
Tứ giác AEMD có:
nên tứ giác AEMD là hình chữ nhật
Có O là trung điểm của đường chéo DE nên O cũng là trung điểm của
đường chéo AM,
suy ra A, O, M thẳng hàng
b)
II. Luyện tập:
GT
KL
Giải:
Bài 71: (tr. 103 SGK)
ABC, Â=900, MBC
MD AB, ME  AC, OD=OE
a) A, O, M thẳng hàng
b) Khi M di chuyển trên cạnh BC
thì O di chuyển trên đường nào?
c) M ở vị trí nào thì AM nhỏ nhất?
H.Dẫn b
Cách1
.
.
.
.
A
B
C
M
E
D
P
Q
H
O
b)
K
Kẻ AH  BC; OK  BC,
ta có OK//AH (Vì cùng vuông góc với BC)
OA=OM (chứng minh câu a),
nên OK là đường trung bình của AHM,
(không đổi)
Ta thấy khi M di chuyển trên cạnh BC thì điểm O luôn cách BC
cố định một khoảng không đổi bằng AH/2.
II. Luyện tập:
GT
KL
Giải:
Bài 71: (tr. 103 SGK)
ABC, Â=900, MBC
MD AB, ME  AC, OD=OE
a) A, O, M thẳng hàng
b) Khi M di chuyển trên cạnh BC
thì O di chuyển trên đường nào?
c) M ở vị trí nào thì AM nhỏ nhất?
H.Dẫn b
Nên O di chuyển trên đường thẳng song song với BC và cách BC
một khỏang bằng AH/2.
Cách1
Khi M  B thì O  P, Khi M  C thì O  Q
(P, Q lần lượt là trung điểm của AB và AC)
Vậy O di chuyển trên đường trung bình PQ của ABC
180
179
178
177
176
175
174
173
172
171
170
169
168
167
166
165
164
163
162
161
160
159
158
157
156
155
154
153
152
151
150
149
148
147
146
145
144
143
142
141
140
139
138
137
136
135
134
133
321
131
130
129
128
127
126
125
124
123
122
121
120
119
118
117
116
115
114
113
112
111
110
109
108
107
106
105
104
103
102
101
100
99
98
97
96
95
94
93
92
BẮT ĐẦU
91
90
89
87
86
85
84
83
82
81
80
79
78
77
76
75
74
73
72
71
70
69
68
67
66
65
64
63
62
61
60
59
58
57
56
55
54
53
52
51
50
49
48
47
46
45
44
43
42
41
40
39
38
37
36
35
34
33
32
31
30
29
28
27
26
25
24
23
22
21
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
09
08
07
06
05
04
03
02
01
00
180
.
.
.
.
.
.
A
B
C
M
E
D
P
Q
H
O
b)
Cách khác:
Hướng dẫn:
Nối OH,
suy ra O di chuyển trên đường trung trực của AH
II. Luyện tập:
GT
KL
Bài 71: (tr. 103 SGK)
ABC, Â=900, M  BC
MD AB, ME  AC, OD=OE
a) A, O, M thẳng hàng
b) Khi M di chuyển trên cạnh BC
thì O di chuyển trên đường nào?
c) M ở vị trí nào thì AM nhỏ nhất?
Giải:
chứng minh OA=OH
Cách 2
Chuyển tiếp
c)
Ta có AM≥AH (đường xiên lớn hơn đường vuông góc)
Vậy AM nhỏ nhất bằng AH khi M là chân đường cao kẻ từ A đến BC
(M trùng với H)
.
.
.
.
.
.
A
B
C
M
E
D
P
Q
H
O
K
II. Luyện tập:
GT
KL
Giải:
Bài 71: (tr. 103 SGK)
ABC, Â=900, M  BC
MD AB, ME  AC, OD=OE
a) A, O, M thẳng hàng
b) Khi M di chuyển trên cạnh BC
thì O di chuyển trên đường nào?
c) M ở vị trí nào thì AM nhỏ nhất ?
Câu c
b)
Kẻ AH  BC; OK  BC,
ta có OK//AH (Vì cùng vuông góc với BC)
OA=OM (chứng minh câu a),
nên OK là đường trung bình của AHM,
(không đổi)
Ta thấy khi M di chuyển trên cạnh BC thì điểm O luôn cách BC
cố định một khoảng không đổi bằng AH/2.
Nên O di chuyển trên đường thẳng song song với BC và cách BC
một khỏang bằng AH/2.
Khi M  B thì O  P, Khi M  C thì O  Q
(P, Q lần lượt là trung điểm của AB và AC)
Vậy O di chuyển trên trên đường trung bình PQ của ABC
Chuyển tiếp
1. Định nghĩa:
Khoảng cách giữa hai đường thẳng song song là khoảng cách
từ một điểm tùy ý trên đường thẳng này đến đường thẳng kia.
2.Tính chất của các điểm cách
đều một đ.thẳng cho trước:
Các điểm cách đường thẳng b một khoảng bằng h nằm trên hai đường thẳng song song với b và cách b một khoảng bằng h
3. Định lí:
-Nếu các đường thẳng song song cách đều cắt một đường thẳng
thì chúng chắn trên đường thẳng đó các đoạn thẳng liên tiêp bằng
nhau
-Nếu các đường thẳng song song
cắt một đường thẳng và chúng
chắn trên đường thẳng đó các
đoạn thẳng liên tiếp bằng nhau
thì chúng song song cách đều.
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
Chuyển trang
Trò chơi:
Hãy chọn câu hỏi để có số điểm tương ứng:
1
2
3
4
5
6
QUAY LẠI
Chuyển tiếp
Câu 1:
Nêu định nghĩa khoảng cách giữa hai đường thẳng song song?
Trả lời:
Khoảng cách giữa hai đường thẳng song song là khoảng cách từ một điểm tùy ý trên đường thẳng này đến đường thẳng kia.
QUAY LẠI
00:15
00:14
00:13
00:12
00:11
00:10
00:09
00:08
00:07
00:06
00:05
00:04
00:03
00:02
00:01
00:00
BẮT ĐẦU
Câu 2:
Hãy tìm hình ảnh các đường thẳng song song
cách đều trong thực tế ?
-Các đường thẳng sau có song song cách đều không?
QUAY LẠI
00:15
00:14
00:13
00:12
00:11
00:10
00:09
00:08
00:07
00:06
00:05
00:04
00:03
00:02
00:01
00:00
BẮT ĐẦU
Quay lại câu hỏi
Câu 3:
Để vạch một đường thẳng song song với mép gỗ AB và cách mép gỗ 10 cm, Bác thợ mộc đặt đoạn bút chì CD dài 10 cm vuông góc với ngón tay trỏ lấy làm cữ (xem hình vẽ), rồi đưa ngón trỏ chạy dọc theo mép gỗ AB. Căn cứ vào kiến thức nào mà ta kết luận được rằng đầu chì C vạch nên đường thẳng song song với AB và cách AB là 10 cm?
Trả lời:
Vì điểm C luôn cách mép gỗ AB một khoảng không đổi bằng 10 cm
10 cm
nên đầu chì C vạch nên đường thẳng song song với AB
và cách AB một khoảng là 10 cm
QUAY LẠI
00:15
00:14
00:13
00:12
00:11
00:10
00:09
00:08
00:07
00:06
00:05
00:04
00:03
00:02
00:01
00:00
BẮT ĐẦU
Quay lại câu hỏi
Câu 4:
Cho hình thang ABCD (AB//CD) có độ dài đường cao
bằng h (cm) và EF là đường trung bình.
Khoảng cách từ đường trung bình EF đến đáy hình thang
bằng bao nhiêu trong các kết quả sau?
A
B
C
(cm)
h (cm)
2h (cm)
KẾT QUẢ
CHỌN LẠI
00:15
00:14
00:13
00:12
00:11
00:10
00:09
00:08
00:07
00:06
00:05
00:04
00:03
00:02
00:01
00:00
BẮT ĐẦU
Quay lại câu hỏi
Câu 5:
Cho các đường thẳng a,b,c,d song với nhau và AB=BC=CD (như hình vẽ) .
Có thể khẳng định MN=NP=PQ được không? Vì sao?
Trả lời:
QUAY LẠI
00:15
00:14
00:13
00:12
00:11
00:10
00:09
00:08
00:07
00:06
00:05
00:04
00:03
00:02
00:01
00:00
BẮT ĐẦU
Ta khẳng định được MN=NP=PQ

Vì các đường thẳng a, b, c, d song song với nhau chắn trên đường thẳng m
các đọan thẳng liên tiếp bằng nhau :AB=BC=CD nên chúng cũng chắn trên
đường thẳng n các đọan thẳng liên tiếp bằng nhau: MN=NP=PQ
(Theo kết quả bài tập bài 67 trang 102 SGK)

Quay lại câu hỏi
Câu 6:
Cho các đường thẳng a, b, c, d (xem hình vẽ)
Điều kiện để chúng là các đường thẳng song song cách đều là:
A
B
a, b, c, d song song với nhau và khoảng
cách giữa a và b, b và c, c và d bằng nhau
a,b,c,d song song với nhau và AB=BC=CD
Cả câu B và C đều đúng
AB=BC=CD
C
D
KẾT QUẢ
00:15
00:14
00:13
00:12
00:11
00:10
00:09
00:08
00:07
00:06
00:05
00:04
00:03
00:02
00:01
00:00
BẮT ĐẦU
Quay lại câu hỏi
1. Định nghĩa:
Khoảng cách giữa hai đường thẳng song song là khoảng cách
từ một điểm tùy ý trên đường thẳng này đến đường thẳng kia.
2.Tính chất của các điểm cách
đều một đ.thẳng cho trước
Các điểm cách đường thẳng b một khoảng bằng h nằm trên hai đường thẳng song song với b và cách b một khoảng bằng h
3. Định lí
-Nếu các đường thẳng song song cách đều cắt một đường thẳng
thì chúng chắn trên đường thẳng đó các đoạn thẳng liên tiêp bằng
nhau
-Nếu các đường thẳng song song
cắt một đường thẳng và chúng
chắn trên đường thẳng đó các
đoạn thẳng liên tiếp bằng nhau
thì chúng song song cách đều.
Cần nắm và vận dụng được:
-Làm bài tập 126, 127, 129 trang 73,74 SBT hình học 8
- Định nghĩa khoảng cách giữa hai đường thẳng song song.
- Tính chất của các điểm cách đều một đường thẳng cho truớc.
- Định lí về đường thẳng song song cách đều.
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
B. Bài vừa học:
Hướng dẫn
A
B
M
E
D
C
I
Cho đoạn thẳng AB, điểm M di chuyển trên đoạn thẳng ấy.
Vẽ về một phía của AB các tam giác đều AMD, BME.
Trung điểm I của DE di chuyển trên đường nào?
Gợi ý:
-Gọi C là giao điểm của AD và BE.
Tam giác ABC là tam giác gì ? và có cố định không?
-Chứng minh I là trung điểm của CM và giải giống như
bài 71 trang 103 SGK
Bài 129: (trang 74 SBT)
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
B.Bài vừa học:
THĐ
.
.
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
B.Bài sắp học:
*Về nhà ôn tập :
-Định nghĩa, tính chất,dấu hiệu nhận biết của hình bình hành
và hình chữ nhật.
-Tính chất tam giác cân.
*Bài tập:
1.Chứng minh rằng tứ giác ABCD trên
hình 100 trang 104 SGK là hình bình hành
2.Hãy đo góc
trong hình 101 trang 101 SGK
Hình 100
Hình 101

Xin trân trọng cảm ơn
Quí thầy cô giáo
và các em học sinh

Chúc quí thầy cô giáo cùng các em học sinh
Sức khỏe và hạnh phúc

Chào tạm biệt và hẹn gặp lại

Thực hiện:

Đào Kim Tuyến

Trường THCS Phạm Văn Đồng
Chaøo taïm bieät.
Chuùc quí thaày coâ cuøng caùc em hoïc sinh
söùc khoeû vaø haïnh phuùc
Câu 4:
Cho hình thang ABCD (AB//CD) có độ dài đường cao
bằng h (cm) và EF là đường trung bình.
Khoảng cách từ đường trung bình EF đến đáy hình thang
bằng bao nhiêu trong các kết quả sau?
A
(cm)
h (cm)
2h (cm)
CHỌN LẠI
KẾT QUẢ
B
C
Câu 4:
Cho hình thang ABCD (AB//CD) có độ dài đường cao
bằng h (cm) và EF là đường trung bình.
Khoảng cách từ đường trung bình EF đến đáy hình thang
bằng bao nhiêu trong các kết quả sau?
B
(cm)
h (cm)
2h (cm)
CHỌN LẠI
KẾT QUẢ
A
C
Câu 4:
Cho hình thang ABCD (AB//CD) có độ dài đường cao
bằng h (cm) và EF là đường trung bình.
Khoảng cách từ đường trung bình EF đến đáy hình thang
bằng bao nhiêu trong các kết quả sau?
C
(cm)
h (cm)
2h (cm)
CHỌN LẠI
KẾT QUẢ
A
B
Câu 4:
Cho hình thang ABCD (AB//CD) có độ dài đường cao
bằng h (cm) và EF là đường trung bình.
Khoảng cách từ đường trung bình EF đến đáy hình thang
bằng bao nhiêu trong các kết quả sau?
A
CHUYỂN TRANG
KẾT QUẢ
B
C
Quay lại câu hỏi
Câu 4:
Cho hình thang ABCD (AB//CD) có độ dài đường cao
bằng h (cm) và EF là đường trung bình.
Khoảng cách từ đường trung bình EF đến đáy hình thang
bằng bao nhiêu trong các kết quả sau?
B
CHỌN LẠI
KẾT QUẢ
A
C
Câu 4:
Cho hình thang ABCD (AB//CD) có độ dài đường cao
bằng h (cm) và EF là đường trung bình.
Khoảng cách từ đường trung bình EF đến đáy hình thang
bằng bao nhiêu trong các kết quả sau?
C
CHỌN LẠI
KẾT QUẢ
A
B
Câu 6:
Cho các đường thẳng a, b, c, d (xem hình vẽ)
Điều kiện để chúng là các đường thẳng song song cách đều là:
a, b, c, d song song với nhau và khoảng
cách giữa a và b, b và c, c và d bằng nhau
a,b,c,d song song với nhau và AB=BC=CD
Cả câu B và C đều đúng
AB=BC=CD
CHỌN LẠI
KẾT QUẢ
A
B
C
D
Câu 6:
Cho các đường thẳng a, b, c, d (xem hình vẽ)
Điều kiện để chúng là các đường thẳng song song cách đều là:
a, b, c, d song song với nhau và khoảng
cách giữa a và b, b và c, c và d bằng nhau
a,b,c,d song song với nhau và AB=BC=CD
Cả câu B và C đều đúng
AB=BC=CD
CHỌN LẠI
KẾT QUẢ
A
B
C
D
Câu 6:
Cho các đường thẳng a, b, c, d (xem hình vẽ)
Điều kiện để chúng là các đường thẳng song song cách đều là:
a, b, c, d song song với nhau và khoảng
cách giữa a và b, b và c, c và d bằng nhau
a,b,c,d song song với nhau và AB=BC=CD
Cả câu B và C đều đúng
AB=BC=CD
CHỌN LẠI
KẾT QUẢ
A
B
C
D
Câu 6:
Cho các đường thẳng a, b, c, d (xem hình vẽ)
Điều kiện để chúng là các đường thẳng song song cách đều là:
a, b, c, d song song với nhau và khoảng
cách giữa a và b, b và c, c và d bằng nhau
a,b,c,d song song với nhau và AB=BC=CD
Cả câu B và C đều đúng
AB=BC=CD
CHỌN LẠI
KẾT QUẢ
A
B
C
D
Câu 6:
Cho các đường thẳng a, b, c, d (xem hình vẽ)
Điều kiện để chúng là các đường thẳng song song cách đều là:
CHỌN LẠI
KẾT QUẢ
A
B
C
D
Nếu AB=BC=CD thì chưa kết luận được a, b, c, d là các đường thẳng song song cách đều.
Câu 6:
Cho các đường thẳng a, b, c, d (xem hình vẽ)
Điều kiện để chúng là các đường thẳng song song cách đều là:
CHỌN LẠI
KẾT QUẢ
A
B
C
D
Câu 6:
Cho các đường thẳng a, b, c, d (xem hình vẽ)
Điều kiện để chúng là các đường thẳng song song cách đều là:
CHỌN LẠI
KẾT QUẢ
A
B
C
D
Câu 6:
Cho các đường thẳng a, b, c, d (xem hình vẽ)
Điều kiện để chúng là các đường thẳng song song cách đều là:
KẾT QUẢ
A
B
C
D
Chuyển trang
Cả câu B và C đều đúng
a, b, c, d song song với nhau và khoảng
cách giữa a và b, b và c, c và d bằng nhau
a,b,c,d song song với nhau và AB=BC=CD
Cả câu B và C đều đúng
Quay lại câu hỏi

PHÒNG GD-ĐT HUYỆN TÂY HÒA
TRƯỜNG THCS PHẠM VĂN ĐỒNG



BÀI SỌAN:
HỘI GỈANG GIÁO VIÊN GIỎI CẤP HUYỆN
NĂM HỌC: 2007-2008
Tiết 19-hình học 8:
BÀI: LUYỆN TẬP




GIÁO VIÊN: ĐÀO KIM TUYẾN
MỤC TIÊU:
-Kiến thức: Củng cố cho học sinh
+ Định nghĩa khỏang cách giữa hai đường thẳng song song,
+ Tính chất các điểm cách một đường thẳng cho trước mọt khỏang
cho trước,
+ Định lí về đường thẳng song song cách đều
-Kĩ năng:
Rèn luyện kĩ năng phân tích bài tóan, tìm được đường thẳng cố định,
điểm cố định, điểm di động và tính chất không đổi của điểm, từ đó tìm ra
điểm di động trên đường nào. Kĩ năng chứng minh đọan thẳng bằng nhau
đường thẳng song song...
-Thái độ:
Phát triển tư duy trừu tượng cho học sinh, khả năng phán đóan
Vận dụng kiến thức đã học vào giải tóan và ứng dụng trong thực tế.
CHUẨN BỊ:
a)Giáo viên:
+Bảng phụ viết phương án 2 (nếu có sự cố mất điện), bảng nhóm, bút dạ
+Sọan giáo án Powerpoint
+Dùng phầm mềm Sketchpad vẽ hình và tìm tập hợp điểm các bài tập
70,71 trang 103 SGK
+Liên hệ thực tế bài học bằng dụng cụ Tơ-ruyt-canh
b) Học sinh :
+Ôn tập các tậop hợp điểm đã học
+Nắm vững lí thuyết bài học gồm:
. Định nghĩa khoảng cách giữa hai đường thẳng song song.
.Tính chất của các điểm cách đều một đường thẳng cho truớc.
. Định lí về đường thẳng song song cách đều.
+ Làm bài tâp: 67,68,69 trang 102-103 SGK
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phan Thanh Truc
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)