Các bài Luyện tập
Chia sẻ bởi Lê Trung Tuyến |
Ngày 04/05/2019 |
39
Chia sẻ tài liệu: Các bài Luyện tập thuộc Hình học 8
Nội dung tài liệu:
Giáo viên dạy: Lê Trung Tuyến
TRường thcs Quyết thắng
nhiệt liệt chào mừng quý thầy cô đã về Dự giờ thăm lớp
Kính chúc quý thầy cô sức khỏe, hạnh Phúc!
Chúc các em học sinh chăm Ngoan học giỏi!
Kiểm tra bài cũ
- Câu 2: So sánh diện tích tam
giác ABM và diện tích tam giác
ACM trong hình vẽ sau.
Đáp án
+ S? = a.h
Với a là một cạnh của tam giác, h là chiều cao tương ứng
+ SABC = AH.BC = 4.8 = 16 cm2
Đáp án
Vậy SABM = SACM
+ SABM = AH.BM và SACM = AH.CM
Kẻ AH vuông góc với BC (H BC)
Mà BM = CM (Vì AM là đường trung tuyến
H
- Câu 1: Viết công thức tính diện tích tam giác:
+ áp dụng tính diện tích tam giác ABC trên hình vẽ sau.
Thứ ngày tháng 12 năm 2011
Hình học 8 Tiết 30. luyện tập
Dạng 1: Vận dụng công thức tính diện tích tam giác vào tính toán :
Bài 1 : (Bài tập 19 Tr 122 SGK)
Hình 133
a) Xem hình 133. Hãy chỉ ra các tam giác có cùng diện tích (lấy ô vuông làm đơn vị diện tích)
b) Hai tam giác có diện tích bằng nhau thì có bằng nhau hay không?
b) Hai tam giác có diện tích bằng nhau chưa chắc đã bằng nhau.
S1 = 4 (ô vuông)
S2 = 3 (ô vuông)
S3 = 4 (ô vuông)
S4 = 5 (ô vuông)
S5 = 4,5 (ô vuông)
S7 = 3,5 (ô vuông)
S8 = 3 (ô vuông)
S6 = 4 (ô vuông)
S2 = S8 = 3 (ô vuông)
S2
S1
S3
S6
S8
Thứ ngày tháng 12 năm 2011
Hình học 8 Tiết 30. luyện tập
Bài 1 : (Bài tập 19 Tr 122 SGK)
Dạng 1: Vận dụng công thức tính diện tích tam giác vào tính toán :
b) Hai tam giác có diện tích bằng nhau chưa chắc đã bằng nhau.
Bài 2: Cho tam giác ABC, H là chân đưường cao hạ từ A xuống BC. điền số hoặc biểu thức thích hợp vào ô trống trong bằng sau :
Diện tích của tam giác ABC tỉ lệ thuận với chiều cao
2
4
2a
10
? Diện tích tam giác ABC có tỉ lệ thuận với chiều cao AH hay không?
Thứ ngày tháng 12 năm 2011
Hình học 8 Tiết 30. luyện tập
Bài 1 : (Bài tập 19 Tr 122 SGK)
Dạng 1: Vận dụng công thức tính diện tích tam giác vào tính toán :
b) Hai tam giác có diện tích bằng nhau chưa chắc đã bằng nhau.
Bài 2:
Nếu đáy của tam giác không đổi thì diện tích của tam giác tỉ lệ thuận với chiều cao của tam giác
Tính x sao cho diện tích hình chữ nhật ABCD gấp ba lần diện tích tam giác ADE (h. 134)
Hình 134
SABCD = 5x (cm2)
;SADE =
.5.2 = 5 (cm2)
Lời giải
Ta có
Thứ ngày tháng 12 năm 2011
Hình học 8 Tiết 30. luyện tập
Bài 1 : (Bài tập 19 Tr 122 SGK)
Dạng 1: Vận dụng công thức tính diện tích tam giác vào tính toán
b) Hai tam giác có diện tích bằng nhau chưa chắc đã bằng nhau.
Bài 2:
Tính diện tích của một tam giác cân có cạnh đáy bằng a và cạnh bên bằng b.
B
C
H
Xét tam giác vuông ABH có:
AB2 =AH2 + BH2
AH2 = AB2 - BH2=
AH =
SABC =
a.
b2 -
A
Lời giải:
(định lý Py - ta - go)
Kẻ đường cao AH. Do tam giác ABC cân tại
A nên ta có
BH = HC =
Nếu đáy của tam giác không đổi thì diện tích của tam giác tỉ lệ thuận với chiều cao của tam giác
Thứ ngày tháng 12 năm 2011
Hình học 8 Tiết 30. luyện tập
A
C
H
B
Nếu b = a thì tam giác ABC là tam giác gì?
? Hãy tính diện tích của một tam giác đều có cạnh bằng a
Khi b = a thì tam gác ABC là tam giác đều có cạnh bằng a ta có
AH =
SABC =
Thứ ngày tháng 12 năm 2011
Hình học 8 Tiết 30. luyện tập
Bài 1 : (Bài tập 19 Tr 122 SGK)
Dạng 1: Vận dụng công thức tính diện tích tam giác vào tính toán:
b) Hai tam giác có diện tích bằng nhau chưa chắc đã bằng nhau.
Bài 2:
Bài 5 : (Bài 22 Tr 122 SGK)
P
A
F
Tam giác PAF được vẽ trên giấy ô vuông (h. 135)
Dạng 3: Tìm vị trí của một điểm thỏa mãn yêu cầu về diện tích tam giác:
Nếu đáy của tam giác không đổi thì diện tích của tam giác tỉ lệ thuận với chiều cao của tam giác
Thứ ngày tháng 12 năm 2011
Hình học 8 Tiết 30. luyện tập
Bài 5 : (Bài 22 Tr 122 SGK)
P
A
F
Tam giác PAF được vẽ trên giấy ô vuông (h. 135)
Hoạt động nhóm
Hình 135
Thứ ngày tháng 12 năm 2011
Hình học 8 Tiết 30. luyện tập
a. Điềm I nằm trên đường thẳng a đi qua qua A và song song với đường thẳng PF thì SPIF = SPAF vì hai tam giác có đáy PF chung và hai đường cao tương ứng bằng nhau
+ Có vô số điểm I thỏa nãm
I
Lời giải
O
N
b. Tương tự điểm O nằm trên đường thẳng b.
+ Có vô số điểm O thỏa mãn.
c. Tương tự điểm N nằm trên đường thẳng c.
+ Có vô số điểm N thỏa mãn.
a
b
c
Bài 5 : (Bài 22 Tr 122 SGK)
Tam giác PAF được vẽ trên giấy ô vuông (h. 135)
Thứ ngày tháng 12 năm 2011
Hình học 8 Tiết 30. luyện tập
N
c) SANP + SANF và SPNF
Bài tập: Cho tam giác ABC hãy chỉ ra một số vị trí của điểm M nằm bên trong tam giác đó sao cho.
SBMC + SAMB = SAMC
Bài tập: Cho điểm N nằm trong tam giác APF như hình vẽ bên. Hãy so sánh
Đáp án
c) SANP + SANF = SPNF
b) SANP + SANF = SAPF
Thứ ngày tháng 12 năm 2011
Hình học 8 Tiết 30. luyện tập
Bài 1 : (Bài tập 19 Tr 122 SGK)
Dạng 1: Vận dụng công thức tính diện tích tam giác vào tính toán:
b) Hai tam giác có diện tích bằng nhau chưa chắc đã bằng nhau.
Bài 2:
Bài 5 : (Bài 22 Tr 122 SGK)
Dạng 3: Tìm vị trí của một điểm thỏa mãn yêu cầu về diện tích tam giác :
Bài tập: Hãy tìm cách cắt miếng bìa hình tam giác thành 3 hình tam giác sao cho S1 + S3 = S3
hd
bt
Nếu đáy của tam giác không đổi thì diện tích của tam giác tỉ lệ thuận với chiều cao của tam giác
Hướng dẫn về nhà
- Về nhà học thuộc định lý và công thức tính diện tích tam giác.
- Học thuộc công thức tính chiều cao và diện tích của một tam giác đều có cạnh là a.
- Xem kĩ các bài tập đã chữa.
- Lập bản đồ tư duy cho bài diện tích tam giác.
- Làm các bài tập: 20, 23 (SGK - Tr 122 - 123) :
Bài 25, 26, 27 (SBT - Tr 159).
giờ học đến đây là kết thúc
xin chân thành cảm ơn quý thầy cô và các em học sinh!
Thứ ngày tháng 12 năm 2011
Hình học 8 Tiết 30. luyện tập
Bài tập:
Cho tam giác ABC, biết AB = 3AC. Tính tỉ số hai đường cao xuất phát từ các đỉnh B và C
Ta có: SABC =
hd
kt
TRường thcs Quyết thắng
nhiệt liệt chào mừng quý thầy cô đã về Dự giờ thăm lớp
Kính chúc quý thầy cô sức khỏe, hạnh Phúc!
Chúc các em học sinh chăm Ngoan học giỏi!
Kiểm tra bài cũ
- Câu 2: So sánh diện tích tam
giác ABM và diện tích tam giác
ACM trong hình vẽ sau.
Đáp án
+ S? = a.h
Với a là một cạnh của tam giác, h là chiều cao tương ứng
+ SABC = AH.BC = 4.8 = 16 cm2
Đáp án
Vậy SABM = SACM
+ SABM = AH.BM và SACM = AH.CM
Kẻ AH vuông góc với BC (H BC)
Mà BM = CM (Vì AM là đường trung tuyến
H
- Câu 1: Viết công thức tính diện tích tam giác:
+ áp dụng tính diện tích tam giác ABC trên hình vẽ sau.
Thứ ngày tháng 12 năm 2011
Hình học 8 Tiết 30. luyện tập
Dạng 1: Vận dụng công thức tính diện tích tam giác vào tính toán :
Bài 1 : (Bài tập 19 Tr 122 SGK)
Hình 133
a) Xem hình 133. Hãy chỉ ra các tam giác có cùng diện tích (lấy ô vuông làm đơn vị diện tích)
b) Hai tam giác có diện tích bằng nhau thì có bằng nhau hay không?
b) Hai tam giác có diện tích bằng nhau chưa chắc đã bằng nhau.
S1 = 4 (ô vuông)
S2 = 3 (ô vuông)
S3 = 4 (ô vuông)
S4 = 5 (ô vuông)
S5 = 4,5 (ô vuông)
S7 = 3,5 (ô vuông)
S8 = 3 (ô vuông)
S6 = 4 (ô vuông)
S2 = S8 = 3 (ô vuông)
S2
S1
S3
S6
S8
Thứ ngày tháng 12 năm 2011
Hình học 8 Tiết 30. luyện tập
Bài 1 : (Bài tập 19 Tr 122 SGK)
Dạng 1: Vận dụng công thức tính diện tích tam giác vào tính toán :
b) Hai tam giác có diện tích bằng nhau chưa chắc đã bằng nhau.
Bài 2: Cho tam giác ABC, H là chân đưường cao hạ từ A xuống BC. điền số hoặc biểu thức thích hợp vào ô trống trong bằng sau :
Diện tích của tam giác ABC tỉ lệ thuận với chiều cao
2
4
2a
10
? Diện tích tam giác ABC có tỉ lệ thuận với chiều cao AH hay không?
Thứ ngày tháng 12 năm 2011
Hình học 8 Tiết 30. luyện tập
Bài 1 : (Bài tập 19 Tr 122 SGK)
Dạng 1: Vận dụng công thức tính diện tích tam giác vào tính toán :
b) Hai tam giác có diện tích bằng nhau chưa chắc đã bằng nhau.
Bài 2:
Nếu đáy của tam giác không đổi thì diện tích của tam giác tỉ lệ thuận với chiều cao của tam giác
Tính x sao cho diện tích hình chữ nhật ABCD gấp ba lần diện tích tam giác ADE (h. 134)
Hình 134
SABCD = 5x (cm2)
;SADE =
.5.2 = 5 (cm2)
Lời giải
Ta có
Thứ ngày tháng 12 năm 2011
Hình học 8 Tiết 30. luyện tập
Bài 1 : (Bài tập 19 Tr 122 SGK)
Dạng 1: Vận dụng công thức tính diện tích tam giác vào tính toán
b) Hai tam giác có diện tích bằng nhau chưa chắc đã bằng nhau.
Bài 2:
Tính diện tích của một tam giác cân có cạnh đáy bằng a và cạnh bên bằng b.
B
C
H
Xét tam giác vuông ABH có:
AB2 =AH2 + BH2
AH2 = AB2 - BH2=
AH =
SABC =
a.
b2 -
A
Lời giải:
(định lý Py - ta - go)
Kẻ đường cao AH. Do tam giác ABC cân tại
A nên ta có
BH = HC =
Nếu đáy của tam giác không đổi thì diện tích của tam giác tỉ lệ thuận với chiều cao của tam giác
Thứ ngày tháng 12 năm 2011
Hình học 8 Tiết 30. luyện tập
A
C
H
B
Nếu b = a thì tam giác ABC là tam giác gì?
? Hãy tính diện tích của một tam giác đều có cạnh bằng a
Khi b = a thì tam gác ABC là tam giác đều có cạnh bằng a ta có
AH =
SABC =
Thứ ngày tháng 12 năm 2011
Hình học 8 Tiết 30. luyện tập
Bài 1 : (Bài tập 19 Tr 122 SGK)
Dạng 1: Vận dụng công thức tính diện tích tam giác vào tính toán:
b) Hai tam giác có diện tích bằng nhau chưa chắc đã bằng nhau.
Bài 2:
Bài 5 : (Bài 22 Tr 122 SGK)
P
A
F
Tam giác PAF được vẽ trên giấy ô vuông (h. 135)
Dạng 3: Tìm vị trí của một điểm thỏa mãn yêu cầu về diện tích tam giác:
Nếu đáy của tam giác không đổi thì diện tích của tam giác tỉ lệ thuận với chiều cao của tam giác
Thứ ngày tháng 12 năm 2011
Hình học 8 Tiết 30. luyện tập
Bài 5 : (Bài 22 Tr 122 SGK)
P
A
F
Tam giác PAF được vẽ trên giấy ô vuông (h. 135)
Hoạt động nhóm
Hình 135
Thứ ngày tháng 12 năm 2011
Hình học 8 Tiết 30. luyện tập
a. Điềm I nằm trên đường thẳng a đi qua qua A và song song với đường thẳng PF thì SPIF = SPAF vì hai tam giác có đáy PF chung và hai đường cao tương ứng bằng nhau
+ Có vô số điểm I thỏa nãm
I
Lời giải
O
N
b. Tương tự điểm O nằm trên đường thẳng b.
+ Có vô số điểm O thỏa mãn.
c. Tương tự điểm N nằm trên đường thẳng c.
+ Có vô số điểm N thỏa mãn.
a
b
c
Bài 5 : (Bài 22 Tr 122 SGK)
Tam giác PAF được vẽ trên giấy ô vuông (h. 135)
Thứ ngày tháng 12 năm 2011
Hình học 8 Tiết 30. luyện tập
N
c) SANP + SANF và SPNF
Bài tập: Cho tam giác ABC hãy chỉ ra một số vị trí của điểm M nằm bên trong tam giác đó sao cho.
SBMC + SAMB = SAMC
Bài tập: Cho điểm N nằm trong tam giác APF như hình vẽ bên. Hãy so sánh
Đáp án
c) SANP + SANF = SPNF
b) SANP + SANF = SAPF
Thứ ngày tháng 12 năm 2011
Hình học 8 Tiết 30. luyện tập
Bài 1 : (Bài tập 19 Tr 122 SGK)
Dạng 1: Vận dụng công thức tính diện tích tam giác vào tính toán:
b) Hai tam giác có diện tích bằng nhau chưa chắc đã bằng nhau.
Bài 2:
Bài 5 : (Bài 22 Tr 122 SGK)
Dạng 3: Tìm vị trí của một điểm thỏa mãn yêu cầu về diện tích tam giác :
Bài tập: Hãy tìm cách cắt miếng bìa hình tam giác thành 3 hình tam giác sao cho S1 + S3 = S3
hd
bt
Nếu đáy của tam giác không đổi thì diện tích của tam giác tỉ lệ thuận với chiều cao của tam giác
Hướng dẫn về nhà
- Về nhà học thuộc định lý và công thức tính diện tích tam giác.
- Học thuộc công thức tính chiều cao và diện tích của một tam giác đều có cạnh là a.
- Xem kĩ các bài tập đã chữa.
- Lập bản đồ tư duy cho bài diện tích tam giác.
- Làm các bài tập: 20, 23 (SGK - Tr 122 - 123) :
Bài 25, 26, 27 (SBT - Tr 159).
giờ học đến đây là kết thúc
xin chân thành cảm ơn quý thầy cô và các em học sinh!
Thứ ngày tháng 12 năm 2011
Hình học 8 Tiết 30. luyện tập
Bài tập:
Cho tam giác ABC, biết AB = 3AC. Tính tỉ số hai đường cao xuất phát từ các đỉnh B và C
Ta có: SABC =
hd
kt
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Trung Tuyến
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)