Bộ đề thi toán 8 HK II

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Chính | Ngày 13/10/2018 | 60

Chia sẻ tài liệu: bộ đề thi toán 8 HK II thuộc Hình học 8

Nội dung tài liệu:








































ĐỀ THAM KHẢO KIỂM TRA CHƯƠNG III ĐẠI 8
ĐỀ 1
Bài 1: Giải các phương trình sau:
a)  b) 
c)  d) 
Bài 2: Một ô tô đi từ A đến B với vận tốc 45km/h rồi quay ngay về B với vận tốc 40km/h. Thời gian cả đi lẫn về là 8h30’. Tính quãng đường AB.

ĐỀ 2
Bài 1 : Giải các phương trình : (5 điểm)
a) 2(x + 1) – 1 = 3 – (1 – 2x) b) 
c)  d) 2x(x + 2) = 6(x + 2)
Bài 2 : Tìm m để phương trình (m – 1)x + 2 = m – 1 nhận x = 2 là nghiệm số.
Bài 3 : Một miếng đất hình chữ nhật có chu vi là 56m. Nếu tăng một cạnh thêm 4m và giảm cạnh còn lại 4m thì diện tích tăng thêm 8m2. Tính kích thước miếng đất.

ĐỀ 3
Bài 1: Giải các phương trình sau:
a)  b) 
c)  d) 
Bài 2: Giải bài toán bằng cách lập phương trình:
Một canô xuôi dòng từ bến A đến bến B mất 2giờ 30 phút và ngược dòng từ bến B về bến A mất 3 giờ. Tính khoảng cách giữa hai bến A và B, biết rằng vận tốc của dòng nước là 6km/h.

ĐỀ 4
Bài 1: Giải các phương trình sau:
a) 2x – 3 = 1 + x b) 
c) x2 – 9 = (x-2)(x+3) d) 
Bài 2: Một người đi xe máy đi từ A đến B . Lúc đầu xe dự tính là sẽ đi với vận tốc 40km/h, nhưng vì đường xấu nên xe chỉ đi được với vận tốc 30km/h vì thế xe đến B chậm nửa giờ so với dự định. Hỏi quãng đường AB dài bao nhiêu km?
Bài 3: Tìm m nguyên để A = nhận giá trị nguyên

ĐỀ 5
Bài 1: Giải các phương trình sau
a) (2x – 4)(3x + 1) + (x – 2)2 = 0 b) (3x – 2)(x + 4) = 0
c)  d)
Bài 2: Giải bài toán bằng cách lập phương trình:
Một ôtô đi từ A đến B vận tốc 50 km/h rồi từ B quay về A với vận tốc 40 km/h. Cả đi và về mất một thời gian là 5 giờ 24 phút. Tìm chiều dài quãng đường AB.

ĐỀ 6
Bài 1:Giải phương trình
a) 3(x + 2) – 5x = 12 b) 
c) (2x – 1)2 = 49 d) 
Bài 2: Một hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng là 12m. Nếu tăng chiều dài thêm 3m, và giảm kích thước chiều rộng đi 4m thì diện tích giảm đi 75 m2. Tính các kích thước của hình chữ nhật.

ĐỀ 7
Bài 1: Giải các phương trình sau:
a)  b) 4x2 – 25 – 9(2x – 5)2 = 0
c) (x+1)2 – 3(x+1) = 0 d) 
Bài 2: Chứng tỏ rằng hai phương trình sau là tương đương:
 (1) và  (2)
Bài 3: Một hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 2m. Nếu tăng thêm chiều dài 4m và giảm chiều rộng 3m thì diện tích hình chữ nhật không thay đổi.Tính các cạnh của hình chữ nhật ban đầu.

ĐỀ 8
Bài 1:Giải phương trình :
a) 5(x – 3) – 4 = 2(x – 1) b) x2 – x – 6 = 0
c)  d)  –  = 
Bài 2: Giải toán bằng cách lập phương trình :
Một người đi xe đạp từ A đến B cách nhau 24 km . Một giờ sau , một người đi xe mô tô từ A đền B và đên B trước người đi xe đạp 20 phút . Tính vận tốc mỗi xe , biết vận tốc của xe mô tô gấp 3 lần vận tốc của xe đạp
Bài 3:Chứng minh rằng: Nếu và a + b + c = abc
thì 

ĐỀ 9
Bài 1:Giải các phương trình sau
a)  b) 
c)  d) 
Bài 2: Tìm m để phương trình (2m – 1)x + 2 = m +
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Chính
Dung lượng: 831,50KB| Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)