Bộ công cụ đánh giá trẻ chủ đề trường mầm non

Chia sẻ bởi Huỳnh Thị Thanh Quý | Ngày 05/10/2018 | 40

Chia sẻ tài liệu: bộ công cụ đánh giá trẻ chủ đề trường mầm non thuộc Lớp 5 tuổi

Nội dung tài liệu:

BỘ CÔNG CỤ THEO DÕI SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TRẺ
CHỦ ĐỀ: TRƯỜNG MẦM NON
LỚP: LÁ 3

STT
Chỉ số
Minh chứng
Phương pháp
theo dõi
Phương tiện thực hiện
Cách thực hiện
Thời gian thực hiện

1
Chỉ số 11:
- Đi thăng bằng được trên ghế thể dục.
- Khi bước lên ghế không mất thăng bằng.
- khi đi mắt nhìn thẳng.
- Giữ được thăng bằng hết chiều dài của ghế
-Quan sát.
-Bài tập kiểm tra.
-Mặt bằng bằng phẳng, rộng rãi (Sân chơi, lớp học). Ghế thể dục.
+ Cho trẻ lần lượt đi trên ghế

35 phút/lớp.

2
Chỉ số 15:
- Trẻ biết rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn, sau khi đi vệ sinh và khi tay bẩn
- Tự rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn, sau khi đi vệ sinh và khi tay bẩn.
- Khi rửa không vẩy nước ra ngoài, không làm ướt quần áo.
- Rửa sạch tay không còn mùi xà phòng.
- Quan sát
Kiểm tra trực tiếp.
- Xà phòng
- Bồn rửa tay
- Cho trẻ thực hiện theo tổ trước khi ăn, khi thấy tay trẻ bẩn, khi trẻ đi vệ sinh.
10 phút/ tổ

3
Chỉ số 16:
- Trẻ biết tự rửa mặt, chải răng hàng ngày
Tự chải răng, rửa mặt.
- Không vẩy nước ra ngoài, không làm ướt quần áo.
- Rửa mặt, chải răng bằng nước sạch

-Quan sát trong sinh hoạt hàng ngày.
-Trao đổi với phụ huynh.
-Bàn chải, kem đánh răng.
-Quan sát trẻ thực hiện trong giờ vệ sinh trưa.
- Trao đổi với phụ huynh về cách rửa mặt của trẻ ở nhà.

20Phút/ lớp.

4
Chỉ số 5: Tự mặc và cởi được áo.
- Tự mặc áo quần đúng cách
- Cài và mở được hết các cúc.
- So cho hai vạt áo, hai ống quần không bị lệch.
- Quan sát
- Áo có các cúc và quần cài cúc.
- Cô yêu cầu trẻ mặc áo/quần và cởi áo quần .
5 phút/ trẻ.

5
Chỉ số 96: Phân loại được một số đồ dùng thông thường theo chất liệu và công dụng
Phân loại được một số đồ dùng thông thường theo chất liệu và công dụng
-Quan sát
- Thực hành
Một số đồ dùng ở lớp học như bút, tập vở, đồ chơi..
- Cô cho trẻ phân loại các đồ dùng theo yêu cầu sau đó nói chất liệu của các đồ dùng và công dụng của chúng.
30 phút/ lớp.

6
Chỉ số 104: Nhận biết về số lượng trong phạm vi từ 1 đến 5
Đếm và nói đúng số lượng đến 5 (hạt na, cái cúc, hạt nhựa...)
- Đọc được các chữ số từ 1 đến 5 và chữ số 0.
- Chọn thẻ chữ số tương ứng (hoặc viết) với số lượng đã đếm được
- Quan sát
- Bài tập kiểm tra
- Đồ dùng, đồ chơi có số lượng 5.
- Các thẻ số từ 1-5.
- Cô cho trẻ ôn, nhận biết số trong phạm vi từ 1-5.
- Cho trẻ tìm số trong phạm vi 5.
- Cho trẻ tập viết chữ số từ 1-5
30 phút/ lớp.

7
Chỉ số 106: Biết cách đo độ dài và nói kết quả đo


Lựa chọn và sử dụng một số dụng cụ làm thước đo (đoạn que, đoạn dây, mẩu gỗ, cái thước, bước chân, gang tay...) để đo độ dài của một vật VD: cạnh bàn, quyển sách, chiều cao giá để đồ chơi…
- Đo đúng cách như đặt thước đo nối tiếp đúng vị trí.
- Nói đúng kết quả đo (Ví dụ bằng, 5 bước chân, 4 cái thước)
- Quan sát
- Thực hành.
- Làm bài tập.
- Dụng cụ dùng để đo: băng giấy, đoạn dây.
- Ghế cho trẻ đo, quyển sách…
- Cô cho trẻ quan sát vật để đo trước sau đó cho trẻ dùng đạon dây để đo.
Ví dụ: Cho trẻ đo xem chiếc ghế dài bằng mấy lần băng giấy?....
Cho trẻ nói lên kết quả đo của mình và của bạn để trẻ so sánh.
30 phút/ lớp.

8
Chỉ số 113: Thích khám phá các sự vật, hiện tượng xung quanh
 -Thích tìm hiểu cái mới (đồ chơi, đồ vật, trò chơi, hoạt động mới)
- Hay đặt câu hỏi “Tại sao?”
- Quan sát
- Trao đổi với phụ huynh.
Giờ hoạt
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Huỳnh Thị Thanh Quý
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)