Bai giang: Trần Ngọc Tân
Chia sẻ bởi Trần Ngọc Tân |
Ngày 14/10/2018 |
36
Chia sẻ tài liệu: Bai giang: Trần Ngọc Tân thuộc Đại số 9
Nội dung tài liệu:
Tiết thứ :58 Ngày soạn : 10/03/08
Ngày dạy : 18/03/08 Lớp 9A
Tên bài giảng : § 5 . Công thức nghiệm thu gọn
i. Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần :
Thấy được lợi ích của công thức nghiệm thu gọn .
Học sinh nhớ kỹ được biệt thức thu gọn ( = b`2 - ac và xác định được b` .
Biết vận dụng công thức này trong việc tính toán thích hợp để bài toán nhanh gọn hơn.
ii. chuẩn bị :
GV : Bảng phụ , thước .
HS : Bảng con , thước .
Nội dung và các hoạt động trên lớp :
Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh .
Hoạt động2 : Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi 1 : Giải phương trình 4x2 + 4x + 1 = 0 .
Câu hỏi 2 : Viết công thức nghiệm của phương trình bậc hai
- Sau khi học sinh trả lời GV ghi tóm tắt công thức nghiệm của phương trình bậc hai vào góc bảng .
( Giới thiệu vào bài mới .
Phần hướng dẫn của thầy giáo
và hoạt động học sinh
Phần nội dung
cần ghi nhớ
Hoạt động 3 : Tìm công thức nghiệm thu gọn .
- GV : Cho HS thế b = 2b` vào biệt thức
( = b2- 4ac để tính được (` = b`2 - ac
- HS : Dùng công thức nghiệm đã có trong bảng tổng quát , yêu cầu HS tìm các nghiệm trong các trường hợp của (` .
- GV : Dùng bảng phụ cho HS hoàn thành bảng tổng hợp như phần bên .
- Sau khi học sinh trả lời giáo viên treo bảng phụ tổng hợp hai bảng công thức nghiệm của phương trình bậc hai .
- HS : Nhận xét sự giống và khác nhau của việc dùng công thức nghiệm tổng quát và công thức nghiệm thu gọn
I/ Công thức nghiệm thu gọn :
So sánh hai bảng công thức nghiệm :
Công thức nghiệm
CT nghiệm thu gọn
mẫu là 2a
mẫu a
Δ và Δ’ luôn cùng dấu
Hoạt động 4 : áp dụng công thức nghiệm thu gọn để giải toán .
-HS : Từng em một lên hoàn thành nội dung ở bảng phụ bài ?2.
- HS : Hoạt động nhóm : Nhóm lẻ giải ?3a, nhóm chẵn giải ?3b
- GV: Dùng bảng phụ có lời giải sẵn bài ?3a để HS so sánh với bài của mình .
II/ áp dụng :
?2SGK : Giải phương trình : 5x2 + 4x –1 =0
a = 5 , b’ = 2 , c = -1
(` = 22 – 5(-1) = 9
( Phương trình có hai nghiệm phân biệt
x1 =
x2 =
?3SGK
a. Giải phương trình 3x2+ 8x+ 4= 0 .
Hệ số a= 3 ; b = 8 => b` = 4 ; c = 4 .
(` = b`2 - ac = 16 – 12 = 4 > 0 . = 2
Vậy phương trình có hai nghiệm phân biệt :
b. 7x2 - 6x +2 = 0
Hệ số a= 7 ; b` = 3; c = 2 .
(` = b`2 – ac = 18 – 14 = 4 > 0
Vậy phương trình có hai nghiệm ph
Ngày dạy : 18/03/08 Lớp 9A
Tên bài giảng : § 5 . Công thức nghiệm thu gọn
i. Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần :
Thấy được lợi ích của công thức nghiệm thu gọn .
Học sinh nhớ kỹ được biệt thức thu gọn ( = b`2 - ac và xác định được b` .
Biết vận dụng công thức này trong việc tính toán thích hợp để bài toán nhanh gọn hơn.
ii. chuẩn bị :
GV : Bảng phụ , thước .
HS : Bảng con , thước .
Nội dung và các hoạt động trên lớp :
Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh .
Hoạt động2 : Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi 1 : Giải phương trình 4x2 + 4x + 1 = 0 .
Câu hỏi 2 : Viết công thức nghiệm của phương trình bậc hai
- Sau khi học sinh trả lời GV ghi tóm tắt công thức nghiệm của phương trình bậc hai vào góc bảng .
( Giới thiệu vào bài mới .
Phần hướng dẫn của thầy giáo
và hoạt động học sinh
Phần nội dung
cần ghi nhớ
Hoạt động 3 : Tìm công thức nghiệm thu gọn .
- GV : Cho HS thế b = 2b` vào biệt thức
( = b2- 4ac để tính được (` = b`2 - ac
- HS : Dùng công thức nghiệm đã có trong bảng tổng quát , yêu cầu HS tìm các nghiệm trong các trường hợp của (` .
- GV : Dùng bảng phụ cho HS hoàn thành bảng tổng hợp như phần bên .
- Sau khi học sinh trả lời giáo viên treo bảng phụ tổng hợp hai bảng công thức nghiệm của phương trình bậc hai .
- HS : Nhận xét sự giống và khác nhau của việc dùng công thức nghiệm tổng quát và công thức nghiệm thu gọn
I/ Công thức nghiệm thu gọn :
So sánh hai bảng công thức nghiệm :
Công thức nghiệm
CT nghiệm thu gọn
mẫu là 2a
mẫu a
Δ và Δ’ luôn cùng dấu
Hoạt động 4 : áp dụng công thức nghiệm thu gọn để giải toán .
-HS : Từng em một lên hoàn thành nội dung ở bảng phụ bài ?2.
- HS : Hoạt động nhóm : Nhóm lẻ giải ?3a, nhóm chẵn giải ?3b
- GV: Dùng bảng phụ có lời giải sẵn bài ?3a để HS so sánh với bài của mình .
II/ áp dụng :
?2SGK : Giải phương trình : 5x2 + 4x –1 =0
a = 5 , b’ = 2 , c = -1
(` = 22 – 5(-1) = 9
( Phương trình có hai nghiệm phân biệt
x1 =
x2 =
?3SGK
a. Giải phương trình 3x2+ 8x+ 4= 0 .
Hệ số a= 3 ; b = 8 => b` = 4 ; c = 4 .
(` = b`2 - ac = 16 – 12 = 4 > 0 . = 2
Vậy phương trình có hai nghiệm phân biệt :
b. 7x2 - 6x +2 = 0
Hệ số a= 7 ; b` = 3; c = 2 .
(` = b`2 – ac = 18 – 14 = 4 > 0
Vậy phương trình có hai nghiệm ph
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Ngọc Tân
Dung lượng: 209,77KB|
Lượt tài: 0
Loại file: zip
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)