Bài dinh dưỡng
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Vân Anh |
Ngày 05/10/2018 |
44
Chia sẻ tài liệu: bài dinh dưỡng thuộc Lớp 5 tuổi
Nội dung tài liệu:
XÂY DỰNG
KHẨU PHẦN ĂN CHO TRẺ MẪU GIÁO CƠ CẤU
P: 15%
L: 25%
G: 60%
Giảng viên hướng dẫn:
B.sĩ chuyên khoa I : Phạm Thị Nhuận
Sinh viên thực hiện:
Bùi Thị Hồng Anh
Nguyễn Thị Vân Anh
Huỳnh Thị Kim Châu
Bảng nhu cầu
Thực đơn:
Sáng: Bún + Thịt bò bằm
Sữa bò tươi
Trưa: cơm
Canh: thập cẩm ( khoai tây, khoai môn, khoai lang, cà rốt, thịt heo bằm)
Món mặn: Cá thu sốt cà + dứa
Tráng miệng: Lê
Bữa xế: súp cua óc heo
Bước 1: Tính năng lượng (E) và lượng các chất P, L ,G cho một khẩu phần
Theo quy định, E cần cho lứa tuổi mẫu giáo là 1500 Calo/ ngày.
Ở trường mẫu giáo cần cung cấp cho trẻ 60% năng lượng / ngày. Như vậy năng lượng cần cung cấp ở trường là: (1500*60)/ 100 = 900 Calo.
Theo quy định, tỉ lệ % E do các chất Protid, Lipid và Gluxid cung cấp là P : L : G = 15% : 25%: 60%.
Như vậy:
Số E do Protid cung cấp là:
E (P) = (15 * 900) / 100 = 135 Calo
Số g Protid là: P(g) = 135 / 4 = 33,75 (g)
Số E do Lipid cung cấp là:
E (L) = (25 * 900) / 100 = 225 Calo
Số g Lipid là: L(g) = 225 / 9 = 25 (g)
Số E do Glixid cung cấp là:
E (G) = (60 * 900) /100 = 540 Calo
Số g Gluxid là: G(g) = 540 / 4 = 135 (g)
Như vậy: Ta cần xây dựng một khẩu phần ăn có năng lượng là 900 Calo. Trong đó P = 33,75 g (P động vật 20 g + P thực vật 13,75 g ), G = 135 g, L = 25 g.
Ghi chú:
1g P cho 4 Calo
1g L cho 9 Calo
1g G cho 4 Calo
Bước 2: Lập bảng tính số lượng, thành phần dinh dưỡng có trong thực phẩm
Bước 3: Tính số lượng dầu hoặc mỡ cần bổ sung (nếu có)
Lượng Lipid đã có trong khẩu phần là:
14,78 + 1,41 = 16,19 g
Như vậy lượng Lipid cần bổ sung là:
25 – 16,19 = 8,81 g
Ta chọn dầu ăn để bổ sung vì Lipid động vật có nhiều hơn Lipid thực vật trong khẩu phần:
8,81 * 100 / 99,7 = 8.8 g
Bước 4: Nhận xét khẩu phần ăn
Khẩu phần ăn đủ năng lượng (906 Cal), chiếm 60,4% so với tổng nhu cầu cả ngày.
Các chất dinh dưỡng có trong khẩu phần có tỉ lệ cân đối.
Protid = 33,76; như vậy, E do protid cung cấp chiếm: (33,76 * 4) / 906 = 15%
Lipid = 25,16; như vậy, E do lipid cung cấp chiếm: (25,16 * 9) / 906 = 25%
Gluxid = 135,12 g; như vậy, E do gluxid cung cấp chiếm: (135,12 * 4) / 906 = 60%
Tỷ lệ protid động vật và thực vật cân đối hợp lý:
Tỷ lệ P động vật / P toàn phần là:
19,85 * 100 / 33,76 = 58,79%
Tỷ lệ lipid động vật và lipid thực vật cân đối:
Tỷ lệ L động vật / L toàn phần là:
14,78 * 100 / 25,16 = 58,74%
Tỷ lệ đường phù hợp với quy định, năng lượng do đường đơn cung cấp là:
83,37 * 100 / 904 = 9,22% năng lượng khẩu phần (< 10% tổng năng lượng )
Thực đơn ở nhà:
Bí đỏ
Thịt gà
Cháo bí đỏ thịt gà
Bữa chiều (17h)
Bánh mì ngọt
Sữa đậu nành
Bữa tối (20h)
CẢM ƠN CÔ
VÀ CÁC BẠN
ĐÃ CHÚ Ý LẮNG NGHE
KHẨU PHẦN ĂN CHO TRẺ MẪU GIÁO CƠ CẤU
P: 15%
L: 25%
G: 60%
Giảng viên hướng dẫn:
B.sĩ chuyên khoa I : Phạm Thị Nhuận
Sinh viên thực hiện:
Bùi Thị Hồng Anh
Nguyễn Thị Vân Anh
Huỳnh Thị Kim Châu
Bảng nhu cầu
Thực đơn:
Sáng: Bún + Thịt bò bằm
Sữa bò tươi
Trưa: cơm
Canh: thập cẩm ( khoai tây, khoai môn, khoai lang, cà rốt, thịt heo bằm)
Món mặn: Cá thu sốt cà + dứa
Tráng miệng: Lê
Bữa xế: súp cua óc heo
Bước 1: Tính năng lượng (E) và lượng các chất P, L ,G cho một khẩu phần
Theo quy định, E cần cho lứa tuổi mẫu giáo là 1500 Calo/ ngày.
Ở trường mẫu giáo cần cung cấp cho trẻ 60% năng lượng / ngày. Như vậy năng lượng cần cung cấp ở trường là: (1500*60)/ 100 = 900 Calo.
Theo quy định, tỉ lệ % E do các chất Protid, Lipid và Gluxid cung cấp là P : L : G = 15% : 25%: 60%.
Như vậy:
Số E do Protid cung cấp là:
E (P) = (15 * 900) / 100 = 135 Calo
Số g Protid là: P(g) = 135 / 4 = 33,75 (g)
Số E do Lipid cung cấp là:
E (L) = (25 * 900) / 100 = 225 Calo
Số g Lipid là: L(g) = 225 / 9 = 25 (g)
Số E do Glixid cung cấp là:
E (G) = (60 * 900) /100 = 540 Calo
Số g Gluxid là: G(g) = 540 / 4 = 135 (g)
Như vậy: Ta cần xây dựng một khẩu phần ăn có năng lượng là 900 Calo. Trong đó P = 33,75 g (P động vật 20 g + P thực vật 13,75 g ), G = 135 g, L = 25 g.
Ghi chú:
1g P cho 4 Calo
1g L cho 9 Calo
1g G cho 4 Calo
Bước 2: Lập bảng tính số lượng, thành phần dinh dưỡng có trong thực phẩm
Bước 3: Tính số lượng dầu hoặc mỡ cần bổ sung (nếu có)
Lượng Lipid đã có trong khẩu phần là:
14,78 + 1,41 = 16,19 g
Như vậy lượng Lipid cần bổ sung là:
25 – 16,19 = 8,81 g
Ta chọn dầu ăn để bổ sung vì Lipid động vật có nhiều hơn Lipid thực vật trong khẩu phần:
8,81 * 100 / 99,7 = 8.8 g
Bước 4: Nhận xét khẩu phần ăn
Khẩu phần ăn đủ năng lượng (906 Cal), chiếm 60,4% so với tổng nhu cầu cả ngày.
Các chất dinh dưỡng có trong khẩu phần có tỉ lệ cân đối.
Protid = 33,76; như vậy, E do protid cung cấp chiếm: (33,76 * 4) / 906 = 15%
Lipid = 25,16; như vậy, E do lipid cung cấp chiếm: (25,16 * 9) / 906 = 25%
Gluxid = 135,12 g; như vậy, E do gluxid cung cấp chiếm: (135,12 * 4) / 906 = 60%
Tỷ lệ protid động vật và thực vật cân đối hợp lý:
Tỷ lệ P động vật / P toàn phần là:
19,85 * 100 / 33,76 = 58,79%
Tỷ lệ lipid động vật và lipid thực vật cân đối:
Tỷ lệ L động vật / L toàn phần là:
14,78 * 100 / 25,16 = 58,74%
Tỷ lệ đường phù hợp với quy định, năng lượng do đường đơn cung cấp là:
83,37 * 100 / 904 = 9,22% năng lượng khẩu phần (< 10% tổng năng lượng )
Thực đơn ở nhà:
Bí đỏ
Thịt gà
Cháo bí đỏ thịt gà
Bữa chiều (17h)
Bánh mì ngọt
Sữa đậu nành
Bữa tối (20h)
CẢM ƠN CÔ
VÀ CÁC BẠN
ĐÃ CHÚ Ý LẮNG NGHE
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Vân Anh
Dung lượng: 2,27MB|
Lượt tài: 1
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)