Bài 3. Tỉ lệ bản đồ
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Loan |
Ngày 05/05/2019 |
46
Chia sẻ tài liệu: Bài 3. Tỉ lệ bản đồ thuộc Địa lí 6
Nội dung tài liệu:
BÀI 3:
TỈ LỆ BẢN ĐỒ
2 . NỘI DUNG CHÍNH
Ý nghĩa tỉ lệ bản đồ.
Đo tính khoảng cách trên bản đồ
Bản đồ huyện Thái Thụy
Tỉ lệ 1: 500 000
Bản đồ Việt Nam
Tỉ lệ 1 : 10 000 000
Tỉ lệ 1: 1 000 000
Bản đồ tỉnh Thái Bình
Tỉ lệ 1 : 20 000 000
Bản đồ thế giới
TỈ LỆ BẢN ĐỒ:
1 : 500 000
1 : 10 000 000
Như vậy: 1cm trên bản đồ ứng 500 000 hoặc 10 000 000 cm trên thực tế.
I. Ý NGHĨA CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ
Quan sát Hình 8 sgk
Quan sát Hình 9 sgk
?
Bản đồ có tỉ lệ bao nhiêu?
Mỗi cm trên bản đồ tương ứng bao nhiêu cm ngoài thực địa?
Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 200 000, mỗi độ dài
200 000 dm
1 cm
1 mm
1 dm
200 000 cm
200 000 mm
ứng với mỗi độ dài thật nào cho dưới đây ?
Viết số thích hợp vào chỗ chấm
15 000
400 000
1 000 000
30 000
TRÒ CHƠI
BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH TỶ LỆ Tỉ lệ 1 : 100 000
TỈ LỆ : 1 : 22.000.000
TỰ NHIÊN THẾ GIỚI
Lớn
Nhỏ
Mẫu số càng lớn thì tỉ lệ bản đồ càng nhỏ
Tỷ lệ số
220 000m
880 000m
Tỷ lệ thước
0
?
1: 22 000 000
- Tỉ lệ bản đồ biểu hiện ở 2 dạng :Tỉ lệ số và tỉ lệ thước
Ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ:
Cho ta biết khoảng cách trên bản đồ đã thu nhỏ bao nhiêu lần so với thực tế trên mặt đất.
- Tỉ lệ bản đồ càng lớn thì mức độ chi tiết của nội dung bản đồ càng cao.
Tỉ lệ bản đồ có 2 dạng: tỉ lệ số và tỉ lệ thước.
II. ĐO TÍNH CÁC KHOẢNG CÁCH THỰC ĐỊA
4 nhóm thảo luận và làm bài tập thực hành dựa vào bản đồ H8 sgk:
Nhóm 1 : Từ khách sạn Hải Vân - Thu Bồn
5,5 cm x 7500 = 41250 cm
Nhóm 2 : Từ khách sạn Hoà Bình - Sông Hàn
4 cm x 7500 = 30000 cm
Nhóm 3: Chiều dài đường Phan Bội Châu
4,5 cm x 7500 = 33750 cm
Nhóm 4 : Chiều dài đường Nguyễn Chí Thanh
5,5 cm x 7500 = 41250 cm
Đo tính khoảng cách thực tế dựa vào
tỉ lệ thước hoặc tỉ lệ số
TỈ LỆ BẢN ĐỒ
2 . NỘI DUNG CHÍNH
Ý nghĩa tỉ lệ bản đồ.
Đo tính khoảng cách trên bản đồ
Bản đồ huyện Thái Thụy
Tỉ lệ 1: 500 000
Bản đồ Việt Nam
Tỉ lệ 1 : 10 000 000
Tỉ lệ 1: 1 000 000
Bản đồ tỉnh Thái Bình
Tỉ lệ 1 : 20 000 000
Bản đồ thế giới
TỈ LỆ BẢN ĐỒ:
1 : 500 000
1 : 10 000 000
Như vậy: 1cm trên bản đồ ứng 500 000 hoặc 10 000 000 cm trên thực tế.
I. Ý NGHĨA CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ
Quan sát Hình 8 sgk
Quan sát Hình 9 sgk
?
Bản đồ có tỉ lệ bao nhiêu?
Mỗi cm trên bản đồ tương ứng bao nhiêu cm ngoài thực địa?
Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 200 000, mỗi độ dài
200 000 dm
1 cm
1 mm
1 dm
200 000 cm
200 000 mm
ứng với mỗi độ dài thật nào cho dưới đây ?
Viết số thích hợp vào chỗ chấm
15 000
400 000
1 000 000
30 000
TRÒ CHƠI
BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH TỶ LỆ Tỉ lệ 1 : 100 000
TỈ LỆ : 1 : 22.000.000
TỰ NHIÊN THẾ GIỚI
Lớn
Nhỏ
Mẫu số càng lớn thì tỉ lệ bản đồ càng nhỏ
Tỷ lệ số
220 000m
880 000m
Tỷ lệ thước
0
?
1: 22 000 000
- Tỉ lệ bản đồ biểu hiện ở 2 dạng :Tỉ lệ số và tỉ lệ thước
Ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ:
Cho ta biết khoảng cách trên bản đồ đã thu nhỏ bao nhiêu lần so với thực tế trên mặt đất.
- Tỉ lệ bản đồ càng lớn thì mức độ chi tiết của nội dung bản đồ càng cao.
Tỉ lệ bản đồ có 2 dạng: tỉ lệ số và tỉ lệ thước.
II. ĐO TÍNH CÁC KHOẢNG CÁCH THỰC ĐỊA
4 nhóm thảo luận và làm bài tập thực hành dựa vào bản đồ H8 sgk:
Nhóm 1 : Từ khách sạn Hải Vân - Thu Bồn
5,5 cm x 7500 = 41250 cm
Nhóm 2 : Từ khách sạn Hoà Bình - Sông Hàn
4 cm x 7500 = 30000 cm
Nhóm 3: Chiều dài đường Phan Bội Châu
4,5 cm x 7500 = 33750 cm
Nhóm 4 : Chiều dài đường Nguyễn Chí Thanh
5,5 cm x 7500 = 41250 cm
Đo tính khoảng cách thực tế dựa vào
tỉ lệ thước hoặc tỉ lệ số
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Loan
Dung lượng: |
Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)