Bài 3. Tỉ lệ bản đồ

Chia sẻ bởi Trần Thị Thùy Linh | Ngày 05/05/2019 | 51

Chia sẻ tài liệu: Bài 3. Tỉ lệ bản đồ thuộc Địa lí 6

Nội dung tài liệu:

Kiểm tra bài cũ
Kinh tuyến là gì? Vĩ tuyến là
gì?
2) Xác định trên quả địa cầu các đường kinh tuyến Đông, Tây; vĩ tuyến Bắc, Nam; kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc; nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam.
Kinh tuyến: là những đường nối liền 2 điểm cực Bắc và cực Nam trên bề mặt quả Địa Cầu.
- Vĩ tuyến: là những vòng tròn trên bề mặt Địa Cầu vuông góc với kinh tuyến.
Hình 3. Các đường kinh tuyến, vĩ tuyến trên quả Địa Cầu
Bài 3: Bản đồ - Tỉ lệ bản đồ
1. Khái niệm bản đồ
Dưới 6000m 6000 4000 2000 200 0 200 500 1000 2000 3000 5000 trên 5000
Bản đồ tự nhiên thế giới
Bản đồ là gì?
Bài 3: Bản đồ - Tỉ lệ bản đồ
1. Khái niệm bản đồ
Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ trên mặt phẳng của giấy, tương đối chính xác về một khu vực hay toàn bộ bề mặt trái đất.
2. Ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ
TỶ LỆ 1 : 25 000
- 1cm trên bản đồ tương ứng với bao nhiêu cm ( hoặc m) trên thực tế?
1cm trên BĐ tương ứng với 25 000 cm (hoặc 250m) trên thực tế
CH: Cho biết tỉ lệ bản đồ là bao nhiêu?
CH: Tỉ lệ bản đồ là gì ?
Khoảng cách trên bản đồ
Khoảng cách ngoài thực tế
Là tỉ số
Bài 3: Bản đồ - Tỉ lệ bản đồ
Bài 3: Bản đồ - Tỉ lệ bản đồ
1. Khái niệm bản đồ
Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ trên mặt phẳng của giấy, tương đối chính xác về một khu vực hay toàn bộ bề mặt trái đất.
2. Ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ
- Tỉ lệ bản đồ : Là tỉ số giữa khoảng cách trên bản đồ so với khoảng cách tương ứng trên thực tế.
TỶ LỆ 1 : 25 000
CH: Bản đồ trên được thu nhỏ bao nhiêu lần ?
- Được thu nhỏ 25 000 lần
CH: Tỉ lệ bản đồ cho ta biết gì ?
- Cho biết kích thước trên bản đồ thu nhỏ bao nhiêu lần so với kích thước ngoài thực tế.
Bài 3: Bản đồ - Tỉ lệ bản đồ
Bài 3: Bản đồ - Tỉ lệ bản đồ
1. Khái niệm bản đồ
2. Ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ
- Tỉ lệ bản đồ : Là tỉ số giữa khoảng cách trên bản đồ so với khoảng cách tương ứng trên thực tế.
- Ý nghĩa: Tỉ lệ bản đồ cho ta biết khoảng cách trên bản đồ đã thu nhỏ bao nhiêu lần so với kích thước thực của chúng trên thực tế.
Có 2 dạng tỉ lệ : + Tỉ lệ thước
+ Tỉ lệ số
CH: Hãy cho biết tỉ lệ số khác tỉ lệ thước ở điểm nào?
+ Tỉ lệ số: Là phân số có tử luôn là 1. Mẫu số càng lớn thì tỉ lệ bản đồ càng nhỏ và ngược lại



+ Tỉ lệ thước: Là thước đo được tính sẵn, mỗi đoạn đều ghi số độ dài tương ứng trên thực địa.
Bài 3: Bản đồ - Tỉ lệ bản đồ
1: 100 000
1: 200 000
1: 1 000 000
1:15 000 000
Tỉ lệ bản đồ
Các tỉ lệ số của bản đồ có gì giống nhau ?
Là một phân số có tử luôn bằng 1
Chỉ ra tỉ lệ nào lớn nhất, nhỏ nhất trong số các tỉ lệ bản đồ ở trên ?
lớn nhất
nhỏ nhất
Mẫu số càng lớn thì tỉ lệ bản đồ càng nhỏ
Bản đồ tỷ lệ lớn:
Bản đồ tỷ lệ nhỏ:
Bản đồ tỷ lệ trung bình:
Trên 1 : 200 000
1 : 200 000
1 :1 000 000
Nhỏ hơn 1 :1 000 000
Tiêu chuẩn để phân loại bản đồ ?
Hãy tìm điểm giống và khác nhau giữa 2 bản đồ hình 8 và hình 9?

- Giống : Cùng vẽ thể hiện 1 vùng lãnh thổ một khu vực của TP Đà Nẵng
Hình 8: Bản đồ một khu vực của TP Đà Nẵng
Hình 9: Bản đồ một khu vực của TP
Đà Nẵng
- Khác : Tỷ lệ bản đồ khác nhau, cách biểu diễn tỉ lệ bản đồ khác nhau
Hình 8: Bản đồ một khu vực của TP Đà Nẵng
Hình 9: Bản đồ một khu vực của TP
Đà Nẵng
Bản đồ nào có tỉ lệ lớn hơn? Tại sao?
Bản đồ hình 8 có tỉ lệ lớn hơn, vì có mẫu số nhỏ hơn
Hình 8: Bản đồ một khu vực của TP Đà Nẵng
Hình 9: Bản đồ một khu vực của TP
Đà Nẵng
Bản đồ nào thể hiện được nhiều đối tượng địa lí hơn ? Dẫn chứng ?
Tỉ lệ bản đồ càng lớn thì mức độ chi tiết của bản đồ càng cao.
Bản đồ có tỉ lớn hơn
Bản đồ có tỉ nhỏ hơn
Thể hiện được nhiều đối tượng địa lí hơn
Thể hiện được ít đối tượng địa lí hơn .
Bài 3: Bản đồ - Tỉ lệ bản đồ
1. Khái niệm bản đồ
2. Ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ
- Tỉ lệ bản đồ : Là tỉ số giữa khoảng cách trên bản đồ so với khoảng cách tương ứng trên thực tế.
- Ý nghĩa: Tỉ lệ bản đồ cho ta biết khoảng cách trên bản đồ đã thu nhỏ bao nhiêu lần so với kích thước thực của chúng trên thực tế.
Có 2 dạng tỉ lệ : + Tỉ lệ thước
+ Tỉ lệ số
3. Đo tính các khoảng cách thực địa dựa vào tỉ lệ thước hoặc tỉ lệ số trên bản đồ
Hình 8- Bản đồ một khu vực của thành phố Đà Nẵng
Bài 3: Bản đồ - Tỉ lệ bản đồ
Nhóm 1 : Từ khách sạn Hải Vân - Thu Bồn

Nhóm 2 : Từ khách sạn Hoà Bình - Sông Hàn

Nhóm 3 : Chiều dài đường Phan Bội Châu


Nhóm 4 : Chiều dài đường Nguyễn chí Thanh


Thảo luận nhóm:

Đo tính khoảng cách thực tế dựa vào tỉ lệ thước hoặc tỉ lệ số
Bài 3: Bản đồ - Tỉ lệ bản đồ
Tỷ lệ số
Tỷ lệ thước
Hình 8- Bản đồ một khu vực của thành phố Đà Nẵng
Bài 3: Bản đồ - Tỉ lệ bản đồ
Nhóm 1 : Từ khách sạn Hải Vân - Thu Bồn
Cách 1: 5,5 cm x 7.500 = 41250 cm = 412,5 m
Cách 2: 5,5 cm x 75m = 412,5 m
Nhóm 2 : Từ khách sạn Hoà Bình - Sông Hàn
4 cm x 75m = 300 m
Nhóm 3 : Chiều dài đường Phan Bội Châu
4,5 cm x 75 m = 337,5 m

Nhóm 4 : Chiều dài đường Nguyễn chí Thanh
5,5 cm x 75m = 412,5 m


Thảo luận nhóm:
Đo tính khoảng cách thực tế dựa vào tỉ lệ thước hoặc tỉ lệ số
Bài 3: Bản đồ - Tỉ lệ bản đồ
Bài 3: Bản đồ - Tỉ lệ bản đồ
1. Khái niệm bản đồ
2. Ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ
3. Đo tính các khoảng cách thực địa dựa vào tỉ lệ thước hoặc tỉ lệ số trên bản đồ
Dùng thước tỉ lệ đo khoảng cách trên bản đồ giữa 2 điểm cần đo.
- Lấy số đo khoảng cách giữa 2 điểm trên bản đồ nhân với mẫu số của tỉ lệ bản đồ .
CỦNG CỐ :
Hãy điền từ thích hợp vào chỗ (…) trong đoạn văn sau :
Tỉ lệ bản đồ chỉ mức độ ………….của khoảng cách được vẽ ………………so với ……………trên mặt đất
thu nhỏ
trên bản đồ
thực tế
2. Nêu trình tự cách đo, tính khoảng cách dựa vào tỉ lệ thước, tỉ lệ số.
Dùng thước tỉ lệ đo khoảng cách trên bản đồ giữa 2 điểm cần đo
Lấy số đo khoảng cách giữa 2 điểm trên bản đồ nhân với mẫu số của tỉ lệ bản đồ .
Về nhà :
Hướng dẫn học :
Chúc các em học tốt
Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 200 000, mỗi độ dài
200 000 dm
1 cm
1 mm
1 dm
200 000 cm
200 000 mm
ứng với mỗi độ dài thật nào cho dưới đây ?
Viết số thích hợp vào chỗ chấm
15 000
400 000
1 000 000
30 000
TRÒ CHƠI
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Thị Thùy Linh
Dung lượng: | Lượt tài: 4
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)