Bài 25. Con cá
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Hợi |
Ngày 09/10/2018 |
71
Chia sẻ tài liệu: Bài 25. Con cá thuộc Tự nhiên và xã hội 1
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẬN 8
TRƯỜNG TIỂU HỌC VẠN NGUYÊN
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
MÔN: TỰ NHIÊN – XÃ HỘI
BÀI: CON CÁ
GV: Nguyễn Thị Hợi
Lớp: Một 1
Năm học: 2008 - 2009
MỤC TIÊU
Giúp học sinh biết:
Phân biệt và nói tên các bộ phận chính của cá
Đặc điểm của cá: sống dưới nước, thở bằng mang, bơi bằng đuôi và vây.
Ích lợi của cá: ăn cá giúp cơ thể khoẻ mạnh và phát triển tốt. Cẩn thận khi ăn cá để khỏi bị hóc xương.
Học sinh kể tên được một số loại cá và nơi sống của chúng. Kể được một số món ăn được chế biến từ cá.
Nêu được một số cách bắt cá.
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Kiểm tra bài cũ.
Bài mới:
Hoạt động 1: Nêu các bộ phận chính của cá.
Hoạt động 2: Đặc điểm của cá.
Hoạt động 3: Ích lợi của cá.
Củng cố, dặn dò.
KIỂM TRA BÀI CŨ
Học sinh thảo luận nhóm
Ghép các bộ phận của cây thành một cây hoàn chỉnh và nêu tên các bộ phận chính của cây.
ĐẠI DIỆN NHÓM TRÌNH BÀY
Các nhóm nhận xét, bổ sung
Giáo viên chốt ý, nhận xét:
rễ
thân
lá
Học sinh nêu ích lợi của cây gỗ
BÀI MỚI
Hoạt động 1: Học sinh quan sát tranh, thảo luận nhóm: Nêu các bộ phận bên ngoài của cá.
Giới thiệu bài: Con cá
Đại diện nhóm trình bày
Các nhóm nhận xét, bổ sung.
Giáo viên nhận xét, chốt ý:
đầu
vây
đuôi
mình
Bộ phận đầu gồm có:
mắt
mang
miệng
Mình:
Có loại cá có vẩy.
Có loại cá không có vẩy.
Vây:
Vây lưng
Vây mình
Vây bụng
Hoạt động 2: Học sinh quan sát cá thật, thảo luận nhóm: Nêu đặc điểm của cá.
Cá sống ở đâu?
Cá thở bằng gì?
Cá bơi bằng gì?
Đại diện nhóm trình bày
Các nhóm nhận xét, bổ sung.
Giáo viên nhận xét, chốt ý:
Cá sống dưới nước, có loại cá sống ở nước ngọt như: cá lóc, cá trê; có loại sống ở nước mặn như: cá ngừ, cá nục.
Cá thở bằng mang.
Cá bơi bằng đuôi và vây.
Học sinh nhắc lại
Hoạt động 3: Nêu ích lợi của cá. Học sinh thảo luận nhóm đôi.
Cá dùng làm gì?
Kể một vài món ăn làm từ cá.
kể một vài cách bắt cá.
Đại diện nhóm trình bày
Các nhóm nhận xét, bổ sung.
Giáo viên nhận xét, chốt ý:
Cá được dùng làm thức ăn. Ăn cá giúp cho cơ thể khoẻ mạnh và phát triển tốt. Khi ăn cá phải cẩn thận để khỏi bị hóc xương.
Một số món ăn làm từ cá: Bún riêu cá, cá kho tộ, cá chiên, chả cá
Người ta có thể bắt cá bằng cách: câu, thả lưới, kéo vó, … Không nên bắt cá bằng điện để bảo vệ môi trường sống của cá.
Học sinh nhắc lại
Cá chiên
Chả cá
Bún riêu cá
Cá kho tộ
Một số món ăn làm từ cá
Củng cố
Học sinh thi đua theo nhóm: Nối thẻ từ với bộ phận tương ứng của cá.
đầu
vây
đuôi
mình
đầu
vây
đuôi
mình
Đại diện nhóm trình bày
Dặn dò
Nhận xét tiết học.
Học sinh ăn cá để có sức khoẻ tốt, khi ăn cá nhớ cẩn thận để khỏi bị hóc xương.
Học sinh về nhà quan sát trước con gà.
TRƯỜNG TIỂU HỌC VẠN NGUYÊN
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
MÔN: TỰ NHIÊN – XÃ HỘI
BÀI: CON CÁ
GV: Nguyễn Thị Hợi
Lớp: Một 1
Năm học: 2008 - 2009
MỤC TIÊU
Giúp học sinh biết:
Phân biệt và nói tên các bộ phận chính của cá
Đặc điểm của cá: sống dưới nước, thở bằng mang, bơi bằng đuôi và vây.
Ích lợi của cá: ăn cá giúp cơ thể khoẻ mạnh và phát triển tốt. Cẩn thận khi ăn cá để khỏi bị hóc xương.
Học sinh kể tên được một số loại cá và nơi sống của chúng. Kể được một số món ăn được chế biến từ cá.
Nêu được một số cách bắt cá.
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Kiểm tra bài cũ.
Bài mới:
Hoạt động 1: Nêu các bộ phận chính của cá.
Hoạt động 2: Đặc điểm của cá.
Hoạt động 3: Ích lợi của cá.
Củng cố, dặn dò.
KIỂM TRA BÀI CŨ
Học sinh thảo luận nhóm
Ghép các bộ phận của cây thành một cây hoàn chỉnh và nêu tên các bộ phận chính của cây.
ĐẠI DIỆN NHÓM TRÌNH BÀY
Các nhóm nhận xét, bổ sung
Giáo viên chốt ý, nhận xét:
rễ
thân
lá
Học sinh nêu ích lợi của cây gỗ
BÀI MỚI
Hoạt động 1: Học sinh quan sát tranh, thảo luận nhóm: Nêu các bộ phận bên ngoài của cá.
Giới thiệu bài: Con cá
Đại diện nhóm trình bày
Các nhóm nhận xét, bổ sung.
Giáo viên nhận xét, chốt ý:
đầu
vây
đuôi
mình
Bộ phận đầu gồm có:
mắt
mang
miệng
Mình:
Có loại cá có vẩy.
Có loại cá không có vẩy.
Vây:
Vây lưng
Vây mình
Vây bụng
Hoạt động 2: Học sinh quan sát cá thật, thảo luận nhóm: Nêu đặc điểm của cá.
Cá sống ở đâu?
Cá thở bằng gì?
Cá bơi bằng gì?
Đại diện nhóm trình bày
Các nhóm nhận xét, bổ sung.
Giáo viên nhận xét, chốt ý:
Cá sống dưới nước, có loại cá sống ở nước ngọt như: cá lóc, cá trê; có loại sống ở nước mặn như: cá ngừ, cá nục.
Cá thở bằng mang.
Cá bơi bằng đuôi và vây.
Học sinh nhắc lại
Hoạt động 3: Nêu ích lợi của cá. Học sinh thảo luận nhóm đôi.
Cá dùng làm gì?
Kể một vài món ăn làm từ cá.
kể một vài cách bắt cá.
Đại diện nhóm trình bày
Các nhóm nhận xét, bổ sung.
Giáo viên nhận xét, chốt ý:
Cá được dùng làm thức ăn. Ăn cá giúp cho cơ thể khoẻ mạnh và phát triển tốt. Khi ăn cá phải cẩn thận để khỏi bị hóc xương.
Một số món ăn làm từ cá: Bún riêu cá, cá kho tộ, cá chiên, chả cá
Người ta có thể bắt cá bằng cách: câu, thả lưới, kéo vó, … Không nên bắt cá bằng điện để bảo vệ môi trường sống của cá.
Học sinh nhắc lại
Cá chiên
Chả cá
Bún riêu cá
Cá kho tộ
Một số món ăn làm từ cá
Củng cố
Học sinh thi đua theo nhóm: Nối thẻ từ với bộ phận tương ứng của cá.
đầu
vây
đuôi
mình
đầu
vây
đuôi
mình
Đại diện nhóm trình bày
Dặn dò
Nhận xét tiết học.
Học sinh ăn cá để có sức khoẻ tốt, khi ăn cá nhớ cẩn thận để khỏi bị hóc xương.
Học sinh về nhà quan sát trước con gà.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Hợi
Dung lượng: 2,19MB|
Lượt tài: 1
Loại file: zip
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)