Bài 23. Sông và hồ
Chia sẻ bởi Võ Thành Nam |
Ngày 06/05/2019 |
120
Chia sẻ tài liệu: Bài 23. Sông và hồ thuộc Địa lí 6
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG HERMANN GMEINER ĐÀLẠT
Sông và hồ
BÀI 23
I. Sông và lượng nước của sông :
1. Sông :
Sông là dòng chảy thường xuyên, tương đối ổn định trên bề mặt lục địa.
Nguồn cung cấp nước cho sông : nước mưa, băng tuyết, nước ngầm.
Diện tích đất đai cung cấp nước thường xuyên cho sông gọi là lưu vực sông.
Sông chính hợp với phụ lưu, chi lưu tạo thành hệ thống sông
Chi lưu
Sông chính
Phụ lưu
2. Lưu lượng nước sông :
- Lưu lượng là lượng nước chảy qua mặt cắt ngang lòng sông ở một địa điểm trong 1 giây (m3/s).
- Lượng nước sông thay đổi phụ thuộc vào diện tích lưu vực và nguồn cung cấp nước.
- Thuỷ chế sông :
Là nhịp điệu thay đổi lưu lượng của một con sông trong 1 năm.
- Lưu vực Sông Mê Công lớn hơn Sông Hồng nên tổng lượng nước sẽ lớn hơn.
Vậy, lưu vực sông càng lớn thì tổng lượng nước càng lớn.
Thảo luận nhóm : 3 phút
- Nhóm 1-2-3 : Nêu lợi ích do sông mang lại ?
- Nhóm 4-5-6 : Nêu tác hại do sông mang lại ? Biện pháp khắc phục?
Đánh bắt - nuôi trồng thuỷ sản
Giao thông
Sinh hoạt - tín ngưỡng
Du lịch
Lợi ích
Tác hại
Lũ lụt
II. Hồ :
*. Hồ là khoảng nước đọng tương đối rộng và sâu trong đất liền.
*. Phân loại :
Hồ nước ngọt.
- Hồ nước mặn.
*. Nguồn gốc :
có 3 nguồn gốc
Hồ vết tích của sông (Hồ Tây)
Hồ thuỷ điện Đa Nhim
Hồ - miệng núi lửa.
Hồ nhân tạo.
Thủy điện Đa Nhim
Nêu giá trị của Hồ trong đời sống và sản xuất ?
Điều hòa dòng chảy.
- Thủy lợi : tưới tiêu.
- Giao thông.
- Thủy điện.
Nuôi thủy sản.
Du lịch.
Củng cố bài
Xác định chi lưu, phụ lưu và sông chính trên lược đồ?
Chi lưu
Sông chính
Phụ lưu
Hồ nhân tạo
Hồ núi lửa
Hồ vết tích -Móng ngựa
Phân biệt các nguồn gốc hình thành hồ qua các hình dưới.
Dặn dò
- Học bài - làm bài tập 4 - trang 72 SGK.
Tìm tư liệu và hình ảnh về các biển và đại dương.
Giải thích tại sao nước biển lại mặn ?
Sông và hồ
BÀI 23
I. Sông và lượng nước của sông :
1. Sông :
Sông là dòng chảy thường xuyên, tương đối ổn định trên bề mặt lục địa.
Nguồn cung cấp nước cho sông : nước mưa, băng tuyết, nước ngầm.
Diện tích đất đai cung cấp nước thường xuyên cho sông gọi là lưu vực sông.
Sông chính hợp với phụ lưu, chi lưu tạo thành hệ thống sông
Chi lưu
Sông chính
Phụ lưu
2. Lưu lượng nước sông :
- Lưu lượng là lượng nước chảy qua mặt cắt ngang lòng sông ở một địa điểm trong 1 giây (m3/s).
- Lượng nước sông thay đổi phụ thuộc vào diện tích lưu vực và nguồn cung cấp nước.
- Thuỷ chế sông :
Là nhịp điệu thay đổi lưu lượng của một con sông trong 1 năm.
- Lưu vực Sông Mê Công lớn hơn Sông Hồng nên tổng lượng nước sẽ lớn hơn.
Vậy, lưu vực sông càng lớn thì tổng lượng nước càng lớn.
Thảo luận nhóm : 3 phút
- Nhóm 1-2-3 : Nêu lợi ích do sông mang lại ?
- Nhóm 4-5-6 : Nêu tác hại do sông mang lại ? Biện pháp khắc phục?
Đánh bắt - nuôi trồng thuỷ sản
Giao thông
Sinh hoạt - tín ngưỡng
Du lịch
Lợi ích
Tác hại
Lũ lụt
II. Hồ :
*. Hồ là khoảng nước đọng tương đối rộng và sâu trong đất liền.
*. Phân loại :
Hồ nước ngọt.
- Hồ nước mặn.
*. Nguồn gốc :
có 3 nguồn gốc
Hồ vết tích của sông (Hồ Tây)
Hồ thuỷ điện Đa Nhim
Hồ - miệng núi lửa.
Hồ nhân tạo.
Thủy điện Đa Nhim
Nêu giá trị của Hồ trong đời sống và sản xuất ?
Điều hòa dòng chảy.
- Thủy lợi : tưới tiêu.
- Giao thông.
- Thủy điện.
Nuôi thủy sản.
Du lịch.
Củng cố bài
Xác định chi lưu, phụ lưu và sông chính trên lược đồ?
Chi lưu
Sông chính
Phụ lưu
Hồ nhân tạo
Hồ núi lửa
Hồ vết tích -Móng ngựa
Phân biệt các nguồn gốc hình thành hồ qua các hình dưới.
Dặn dò
- Học bài - làm bài tập 4 - trang 72 SGK.
Tìm tư liệu và hình ảnh về các biển và đại dương.
Giải thích tại sao nước biển lại mặn ?
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Võ Thành Nam
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)