Bài 22. Các đới khí hậu trên Trái Đất
Chia sẻ bởi Vũ Manh Quỳnh |
Ngày 05/05/2019 |
55
Chia sẻ tài liệu: Bài 22. Các đới khí hậu trên Trái Đất thuộc Địa lí 6
Nội dung tài liệu:
Tiết 27. Bài 22:
CÁC ĐỚI KHÍ HẬU TRÊN TRÁI ĐẤT
66033`B
66033`N
23027`N
00
23027`B
CHÍ TUYẾN BẮC
CHÍ TUYẾN NAM
VÒNG CỰC BẮC
VÒNG CỰC NAM
HẠ CHÍ
ĐÔNG CHÍ
Vị trí của trái đất trên quỹ đạo quanh Mặt Trời
vào các ngày 22/6 và 22/12
Các chí tuyến và các vòng cực là những đường ranh giới phân chia bề mặt Trái Đất ra năm vòng đai nhiệt song song với xích đạo. Đó là: Vòng đai nóng, hai vòng đai ôn hòa, hai vòng đai lạnh.
Tương ứng với năm vòng đai nhiệt, Trái đất cũng chia ra năm đới khí hậu
Hình 58: Caùc ñôùi khí haäu
? Dựa vào hình 58, hãy kể tên năm đới khí hậu trên Trái Đất ?
Đới nóng
(hay nhiệt đới)
Đới ôn hòa
(hay ôn đới)
Hai đới ôn hòa
(hay ôn đới)
Đới lạnh
(hay hàn đới)
Hai đới lạnh (hay hàn đới)
Hình 58: Caùc ñôùi khí haäu
Nhiệt đới
Từ chí tuyến Bắc đến chí tuyến Nam
Ôn đới
Từ chí tuyến Bắc và Nam đến vòng cực Bắc và Nam
Hàn đới
Từ vòng cực Bắc và Nam đến cực Bắc và Nam
Giới hạn của các đới khí hậu
ÔN ĐỚI
NHIỆT ĐỚI
HÀN ĐỚI
Lược đồ ranh giới các đới khí hậu trên thực tế
ÔN ĐỚI
1. Các chí tuyến và các vòng cực trên Trái Đất
2. Sự phân chia bề mặt Trái Đất ra các đới khí hậu theo vĩ độ
a. Đới nóng (hay nhiệt đới)
b. Hai đới ôn hòa ( hay ôn đới)
c. Hai đới lạnh (hay hàn đới)
Vị trí (giới hạn)
Đặc điểm khí hậu
Thảo luận nhóm (6 nhóm, mỗi nhóm 4 HS) - Thời gian 4 phút
Yêu cầu: Dựa vào nội dung ý a, b, c mục 2 SGK trang 68 hoàn thành bảng sau:
Nhóm 1+2
Nhóm 3+4
Nhóm 5+6
Từ chí tuyến Bắc
đến chí tuyến Nam
Tương đối lớn
Thời gian chiếu
sáng chênh lệch
nhau ít
Nóng quanh năm
Tín Phong
Từ 1000mm
đến trên 2000mm
Từ chí tuyến Bắc
và Nam đến vòng cực
Bắc và Nam
Thời gian chiếu
sáng chênh lệch
nhau nhiều
Lượng nhiệt nhận
được Tb
Tây ôn đới
Từ 500mm
đến trên 1000mm
Từ hai vòng cực
Bắc và Nam đến
cực Bắc và Nam
Rất nhỏ,thời gian
chiếu sáng dao
động lớn
Quanh năm
lạnh giá
Đông Cực
Dưới 500mm
23027`
00
23027`
NHI?T DO?I
? Quan sát bản đồ cho biết Việt Nam nằm trong đới khí hậu nào ?
Cận nhiệt đới
Xích đới ( cận xích đạo )
Một số hình ảnh ở các đới khí hậu
Xa van nhiệt đới
Hoang mạc nhiệt đới
Rừng rậm nhiệt đới
Rừng lá kim (Taiga) ở vùng khí hậu ôn đới
Mùa xuân ở vùng khí hậu ôn đới
Đới lạnh
Gấu Bắc cực
Khí thải nhà máy
Khí thải giao thông
Phá rừng
Băng đang tan dần ở hai cực
Biển đang nhấn chìm đảo
Hạn hán
Thiếu nước
Các chí tuyến và các vòng cực là những đường ranh giới phân chia bề mặt Trái Đất ra năm vòng đai nhiệt song song với xích đạo. Đó là: Vòng đai nóng, hai vành đai ôn hòa, hai vòng đai lạnh.
1. Các chí tuyến và các vòng cực trên Trái Đất
2. Sự phân chia bề mặt Trái Đất ra các đới khí hậu theo vĩ độ
? Tương ứng các số 1, 2, 3 trên hình vẽ là những đới khí hậu nào?
3
3
2
2
1
? Tương ứng các chữ cái A, B, C trong hình dưới đây là những loại gió gì ?
A
B
B
C
C
Gió Tín Phong
Gió Tây ôn đới
Gió Tây ôn đới
Gió Dông cực
Gió Dông cực
? Tương ứng các số I, II, II trong hình dưới đây có lượng mưa trung bình năm là bao nhiêu ?
I
II
II
III
III
1000 – 2000 mm
500 – 1000mm
500 – 1000mm
< 500mm
< 500mm
Hướng dẫn tự học
1) Xem lại bài học, làm bài tập.
2) Chuẩn bị bài mới, tìm hiểu nguồn cung cấp nước ngọt quan trọng trên lục địa và giá trị của sông hồ với đời sống, sản xuất.
CÁC ĐỚI KHÍ HẬU TRÊN TRÁI ĐẤT
66033`B
66033`N
23027`N
00
23027`B
CHÍ TUYẾN BẮC
CHÍ TUYẾN NAM
VÒNG CỰC BẮC
VÒNG CỰC NAM
HẠ CHÍ
ĐÔNG CHÍ
Vị trí của trái đất trên quỹ đạo quanh Mặt Trời
vào các ngày 22/6 và 22/12
Các chí tuyến và các vòng cực là những đường ranh giới phân chia bề mặt Trái Đất ra năm vòng đai nhiệt song song với xích đạo. Đó là: Vòng đai nóng, hai vòng đai ôn hòa, hai vòng đai lạnh.
Tương ứng với năm vòng đai nhiệt, Trái đất cũng chia ra năm đới khí hậu
Hình 58: Caùc ñôùi khí haäu
? Dựa vào hình 58, hãy kể tên năm đới khí hậu trên Trái Đất ?
Đới nóng
(hay nhiệt đới)
Đới ôn hòa
(hay ôn đới)
Hai đới ôn hòa
(hay ôn đới)
Đới lạnh
(hay hàn đới)
Hai đới lạnh (hay hàn đới)
Hình 58: Caùc ñôùi khí haäu
Nhiệt đới
Từ chí tuyến Bắc đến chí tuyến Nam
Ôn đới
Từ chí tuyến Bắc và Nam đến vòng cực Bắc và Nam
Hàn đới
Từ vòng cực Bắc và Nam đến cực Bắc và Nam
Giới hạn của các đới khí hậu
ÔN ĐỚI
NHIỆT ĐỚI
HÀN ĐỚI
Lược đồ ranh giới các đới khí hậu trên thực tế
ÔN ĐỚI
1. Các chí tuyến và các vòng cực trên Trái Đất
2. Sự phân chia bề mặt Trái Đất ra các đới khí hậu theo vĩ độ
a. Đới nóng (hay nhiệt đới)
b. Hai đới ôn hòa ( hay ôn đới)
c. Hai đới lạnh (hay hàn đới)
Vị trí (giới hạn)
Đặc điểm khí hậu
Thảo luận nhóm (6 nhóm, mỗi nhóm 4 HS) - Thời gian 4 phút
Yêu cầu: Dựa vào nội dung ý a, b, c mục 2 SGK trang 68 hoàn thành bảng sau:
Nhóm 1+2
Nhóm 3+4
Nhóm 5+6
Từ chí tuyến Bắc
đến chí tuyến Nam
Tương đối lớn
Thời gian chiếu
sáng chênh lệch
nhau ít
Nóng quanh năm
Tín Phong
Từ 1000mm
đến trên 2000mm
Từ chí tuyến Bắc
và Nam đến vòng cực
Bắc và Nam
Thời gian chiếu
sáng chênh lệch
nhau nhiều
Lượng nhiệt nhận
được Tb
Tây ôn đới
Từ 500mm
đến trên 1000mm
Từ hai vòng cực
Bắc và Nam đến
cực Bắc và Nam
Rất nhỏ,thời gian
chiếu sáng dao
động lớn
Quanh năm
lạnh giá
Đông Cực
Dưới 500mm
23027`
00
23027`
NHI?T DO?I
? Quan sát bản đồ cho biết Việt Nam nằm trong đới khí hậu nào ?
Cận nhiệt đới
Xích đới ( cận xích đạo )
Một số hình ảnh ở các đới khí hậu
Xa van nhiệt đới
Hoang mạc nhiệt đới
Rừng rậm nhiệt đới
Rừng lá kim (Taiga) ở vùng khí hậu ôn đới
Mùa xuân ở vùng khí hậu ôn đới
Đới lạnh
Gấu Bắc cực
Khí thải nhà máy
Khí thải giao thông
Phá rừng
Băng đang tan dần ở hai cực
Biển đang nhấn chìm đảo
Hạn hán
Thiếu nước
Các chí tuyến và các vòng cực là những đường ranh giới phân chia bề mặt Trái Đất ra năm vòng đai nhiệt song song với xích đạo. Đó là: Vòng đai nóng, hai vành đai ôn hòa, hai vòng đai lạnh.
1. Các chí tuyến và các vòng cực trên Trái Đất
2. Sự phân chia bề mặt Trái Đất ra các đới khí hậu theo vĩ độ
? Tương ứng các số 1, 2, 3 trên hình vẽ là những đới khí hậu nào?
3
3
2
2
1
? Tương ứng các chữ cái A, B, C trong hình dưới đây là những loại gió gì ?
A
B
B
C
C
Gió Tín Phong
Gió Tây ôn đới
Gió Tây ôn đới
Gió Dông cực
Gió Dông cực
? Tương ứng các số I, II, II trong hình dưới đây có lượng mưa trung bình năm là bao nhiêu ?
I
II
II
III
III
1000 – 2000 mm
500 – 1000mm
500 – 1000mm
< 500mm
< 500mm
Hướng dẫn tự học
1) Xem lại bài học, làm bài tập.
2) Chuẩn bị bài mới, tìm hiểu nguồn cung cấp nước ngọt quan trọng trên lục địa và giá trị của sông hồ với đời sống, sản xuất.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vũ Manh Quỳnh
Dung lượng: |
Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)