Bài 19. Khí áp và gió trên Trái Đất
Chia sẻ bởi Đặng Thị Huế |
Ngày 09/05/2019 |
166
Chia sẻ tài liệu: Bài 19. Khí áp và gió trên Trái Đất thuộc Địa lí 6
Nội dung tài liệu:
Chào mừng quí thầy cô
về dự tiết dạy hôm nay !
Trường THCS Tân hiệp
Tổ: Xã hội
GV: TRƯƠNG THỊ THU TRANG
KIỂM TRA MIỆNG
1/ Trong hai câu sau, xác định câu nào đúng, câu nào sai ?
a. Thời tiết hôm nay nắng ấm dễ chịu.
b. Khí hậu hôm nay nắng ấm dễ chịu.
2/ Điền các từ : vĩ độ, cao, gần, xa ,vào các chỗ trống để hoàn thành câu văn sau :
“ Nhiệt độ không khí thay đổi tuỳ theo : vị trí ………… hoặc……… biển; độ……….. và …………………… địa lý ”
vĩ độ
Gần
xa
cao
Đ
S
Tuần 23, tiết 23
Bài 19 : KHÍ ÁP VÀ GIÓ TRÊN TRÁI ĐẤT
1/ Khí áp, các đai khí áp trên Trái đất :
a/ Khí áp :
Là sức ép của khí quyển lên bề mặt của Trái đất.
+ Khí áp là gì ? Tại sao có khí áp ?
+ Dụng cụ đo khí áp là gì ? Có mấy loại ?
- Dụng cụ đo khí áp :
Khí áp kế.
+ Khí áp trung bình chuẩn được qui định như thế nào?
- Khí áp trung bình chuẩn :
760 mmHg ( 1 atmôtphe hay 1013 mb)
* > 760 mmHg : Khí áp cao.
* < 760mm Hg : Khí áp thấp.
* > 1013 mb : Khí áp cao.
* < 1013 mb : Khí áp thấp.
Đơn vị đo khí áp ghi trên các bản tin
dự báo thời tiết hàng ngày là miliba (mb)
Tuần 23, tiết 23
Bài 19 : KHÍ ÁP VÀ GIÓ TRÊN TRÁI ĐẤT
1/Khí áp, các đai khí áp trên Trái đất :
a/ Khí áp : Là sức ép của khí quyển lên bề mặt của Trái đát.
- Dụng cụ đo khí áp là khí áp kế.
- Khí áp trung bình chuẩn : 760mm Hg ( 1Atmôtphe hay 1013 miliba )
b/ Các đai khí áp trên Trái đất :
HS quan sát H50 cho biết :
+ Các đai khí áp thấp (T) nằm ở những vĩ độ nào ?
+ Các đai áp thấp cao ( C ) nằm ở những vĩ độ nào ?
Như vậy, trên bề mặt Trái đất , các đai khí áp được phân bố như thế nào ?
(Áp thấp Ôn đới )
(Áp cao chí tuyến)
(Áp thấpXích đạo)
(Áp thấp Ôn đới)
(Áp cao chí tuyến)
(Áp cao cực)
(Áp cao cực )
Tuần 23, tiết 23
Bài 19 : KHÍ ÁP VÀ GIÓ TRÊN TRÁI ĐẤT
1/Khí áp, các đai khí áp trên Trái đất :
a/ Khí áp : Là sức ép của khí quyển lên bề mặt của Trái đất.
- Dụng cụ đo khí áp là khí áp kế.
Khí áp trung bình chuẩn : 760mm Hg ( 1Atmôt phe hay 1013 miliba ).
b/ Các đai khí áp trên Trái đất :
Khí áp được phân bố trên bề mặt Trái đất thành các đai khí áp thấp và cao từ xích đạo về cực như sau :
+ Áp thấp xích đạo ( vĩ độ 0 )
+ Áp cao chí tuyến ( vĩ độ 30 )
+ Áp thấp ôn đới ( vĩ độ 60 )
+ Áp cao cực ( vĩ độ 90 )
Tuần 23, tiết 23
Bài 19 : KHÍ ÁP VÀ GIÓ TRÊN TRÁI ĐẤT
1/Khí áp, các đai khí áp trên Trái đất :
a/ Khí áp : Là sức ép của khí quyển lên bề mặt của Trái đất.
- Dụng cụ đo khí áp là khí áp kế.
Khí áp trung bình chuẩn : 760mm Hg = 1 Atmôt phe =1013 miliba.
b/ Các đai khí áp trên Trái đất :
Khí áp được phân bố trên bề mặt Trái đất thành các đai khí áp thấp và cao từ xích đạo về cực như sau :
+ Áp thấp xích đạo ( vĩ độ 0 )
+ Áp cao chí tuyến ( vĩ độ 30 )
+ Áp thấp ôn đới ( vĩ độ 60 )
+ Áp cao cực ( vĩ độ 90 )
2. Gió và các hoàn lưu khí quyển :
a/ Gió :
Là sự chuyển động của không khí từ nơi có khí áp cao đến nơi có khí áp thấp.
HS quan sát H51 cho biết :
+Trên Trái đất có những loại gió nào hoạt động ?
+ Ở hai bên xích đạo, loại gió thổi theo một chiều quanh năm, từ khoảng các vĩ độ 300B và N về xích đạo là gió gì?
+ Cũng từ khoảng khoảng các vĩ độ 300B và N loại gió thổi theo một chiều quanh năm lên khoảng các vĩ độ 600 B và N , là gió gì ?
Tín phong ( gió Mậu dịch )
0
60
59
58
57
56
55
54
53
52
51
50
49
48
47
46
45
44
43
42
41
40
39
38
37
36
35
34
33
32
31
30
29
28
27
26
25
24
23
22
21
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
0
60
59
58
57
56
55
54
53
52
51
50
49
48
47
46
45
44
43
42
41
40
39
38
37
36
35
34
33
32
31
30
29
28
27
26
25
24
23
22
21
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
0
60
59
58
57
56
55
54
53
52
51
50
49
48
47
46
45
44
43
42
41
40
39
38
37
36
35
34
33
32
31
30
29
28
27
26
25
24
23
22
21
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
HẾT THỜI GIAN THẢO LUẬN !
Học sinh thảo luận nhóm ( 3 phút )
* Các nhóm 1+3 : Giải thích vì sao Tín phong lại thổi từ khoảng vĩ độ 300 B và N về xích đạo ? Gió không thổi thẳng theo hướng kinh tuyến mà hơi lệch hướng ?
* Các nhóm 2+4 : Giải thích vì sao gió Tây ôn đới lại thổi từ các vĩ độ 300 B và N lên khoảng các vĩ độ 600 B và N? Gió không thổi theo hướng kinh tuyến mà hơi lệch hướng ?
Do sự chênh lệch khí áp giữa các đai áp cao 30° B và N với áp thấp xích đạo.
Do chênh lệch khí áp giữa các đai ( khu ) áp cao 30 °B và N với hai đai áp thấp 60°B và N
Do sự vận động tự quay quanh trục của Trái đất theo hướng từ Tây sang Đông
Do sự vận động tự quay quanh trục của Trái đất theo hướng từ Tây sang Đông
Tuần 23, tiết 23
Bài 19 : KHÍ ÁP VÀ GIÓ TRÊN TRÁI ĐẤT
1/Khí áp, các đai khí áp trên Trái đất :
a/ Khí áp : Là sức ép của khí quyển lên bề mặt của Trái đất.
- Dụng cụ đo khí áp là khí áp kế.
Khí áp trung bình chuẩn : 760mm Hg = 1 Atmôt phe =1013 miliba.
b/ Các đai khí áp trên Trái đất :
Khí áp được phân bố trên bề mặt Trái đất thành các đai khí áp thấp và cao từ xích đạo về cực như sau :
+ Áp thấp xích đạo ( vĩ độ 0 )
+ Áp cao chí tuyến ( vĩ độ 30 )
+ Áp thấp cận cực ( vĩ độ 60 )
+ Áp cao cực ( vĩ độ 90 )
2. Gió và các hoàn lưu khí quyển :
a/ Gió : Là sự chuyển động của không khí từ nơi khí áp cao đến nơi khí áp thấp.
b/ Hoàn lưu khí quyển :
Hoàn lưu khí quyển là gì ? Nguyên nhân sinh ra các hoàn lưu ? Các hoàn lưu chính trên Trái đất ?
-
+
Không khí dồn nén xuống đậm đặc.
Không khí bốc lên cao.
Vùng 300N
Khu vực xích đạo
Tuần 23, tiết 23
Bài 19 : KHÍ ÁP VÀ GIÓ TRÊN TRÁI ĐẤT
1/Khí áp, các đai khí áp trên Trái đất :
a/ Khí áp : Là sức ép của khí quyển lên bề mặt của Trái đất.
- Dụng cụ đo khí áp là khí áp kế.
Khí áp trung bình chuẩn : 760mm Hg = 1 Atmôt phe =1013 miliba.
b/ Các đai khí áp trên Trái đất :
Khí áp được phân bố trên bề mặt Trái đất thành các đai khí áp thấp và cao từ xích đạo về cực như sau :
+ Áp thấp xích đạo ( vĩ độ 0 )
+ Áp cao chí tuyến ( vĩ độ 30 )
+ Áp thấp cận cực ( vĩ độ 60 )
+ Áp cao cực ( vĩ độ 90 )
2. Gió và các hoàn lưu khí quyển :
a/ Gió : Là sự chuyển động của không khí từ nơi khí áp cao đến nơi khí áp thấp.
b/ Hoàn lưu khí quyển :
- Là hệ thống gió thổi vòng tròn trên bề mặt Trái đất giữa các đai khí áp cao và khí áp thấp.
- Các hoàn lưu quan trọng : Tín phong và gió Tây ôn đới.
TỔNG KẾT :
A/ Điền chữ đúng (Đ ) hoặc sai ( S ) vào ô trống ở bảng sau :
Đ
Đ
S
S
Đ
B/ Điền tiếp tên các khí áp ( cao hoặc thấp ) và các loại gió vào ô trống ở hình 50.
Tín phong
Tín phong
Gió Tây ôn đới
Gió Tây ôn đới
Gió Đông cực
Gió Đông cực
HƯỚNG DẪN HỌC TẬP :
:-Về nhà học kỹ bài cũ, làm các bài tập trong tập bản đồ , vẽ các hình 50, 51 SGK vào vở và tìm hiểu bài mới :
- Trong điều kiện nào thì hơi nước trong không khí sẽ ngưng tụ lại thành mây , mưa?
- Lượng mưa trên Trái đất được phân bố như thế nào ?
- Địa phương em, quanh năm có mưa nhiều hay ít? Mưa phần lớn tập trung ở những tháng nào ?
1
2
3
4
5
CK
TRÒ CHƠI Ô CHỮ
22
Hàng ngang thứ nhất có 11 chữ cái. Đây là tên của một loại gió thổi thường xuyên quanh năm từ vùng vĩ độ 30° B lên 60°B và từ 30° N về 60°N.
..
Hàng ngang thứ hai có 10 chữ cái. Đây là tên gọi khác của Tín phong ?
Hàng ngang thứ ba có 6 chữ cái. Đây là đơn vị đo khí áp được ghi trên các bản tin dự báo thời tiết.
1013 mb
-
1013 mb
1014 mb
_
1012 mb
_
1011mb
1015 mb
Hàng ngang thứ tư có 9 chữ cái. Các vùng : xích đạo, 60 °B và 60 ° N là vùng quanh năm có khí áp gì ?
Hàng ngang thứ năm có 15 chữ cái. Đây là tên gọi của các hệ thống gió thổi vòng tròn trên bề mặt trái đất từ các khu khí áp cao về các khu khí áp thấp.
Cụm từ gợi ý hàng chìa khoá có 14 chữ cái. Đây là nguyên nhân sinh ra gió trên bề mặt Trái Đất.
Chào tạm biệt quý thầy cô
và các em học sinh !
về dự tiết dạy hôm nay !
Trường THCS Tân hiệp
Tổ: Xã hội
GV: TRƯƠNG THỊ THU TRANG
KIỂM TRA MIỆNG
1/ Trong hai câu sau, xác định câu nào đúng, câu nào sai ?
a. Thời tiết hôm nay nắng ấm dễ chịu.
b. Khí hậu hôm nay nắng ấm dễ chịu.
2/ Điền các từ : vĩ độ, cao, gần, xa ,vào các chỗ trống để hoàn thành câu văn sau :
“ Nhiệt độ không khí thay đổi tuỳ theo : vị trí ………… hoặc……… biển; độ……….. và …………………… địa lý ”
vĩ độ
Gần
xa
cao
Đ
S
Tuần 23, tiết 23
Bài 19 : KHÍ ÁP VÀ GIÓ TRÊN TRÁI ĐẤT
1/ Khí áp, các đai khí áp trên Trái đất :
a/ Khí áp :
Là sức ép của khí quyển lên bề mặt của Trái đất.
+ Khí áp là gì ? Tại sao có khí áp ?
+ Dụng cụ đo khí áp là gì ? Có mấy loại ?
- Dụng cụ đo khí áp :
Khí áp kế.
+ Khí áp trung bình chuẩn được qui định như thế nào?
- Khí áp trung bình chuẩn :
760 mmHg ( 1 atmôtphe hay 1013 mb)
* > 760 mmHg : Khí áp cao.
* < 760mm Hg : Khí áp thấp.
* > 1013 mb : Khí áp cao.
* < 1013 mb : Khí áp thấp.
Đơn vị đo khí áp ghi trên các bản tin
dự báo thời tiết hàng ngày là miliba (mb)
Tuần 23, tiết 23
Bài 19 : KHÍ ÁP VÀ GIÓ TRÊN TRÁI ĐẤT
1/Khí áp, các đai khí áp trên Trái đất :
a/ Khí áp : Là sức ép của khí quyển lên bề mặt của Trái đát.
- Dụng cụ đo khí áp là khí áp kế.
- Khí áp trung bình chuẩn : 760mm Hg ( 1Atmôtphe hay 1013 miliba )
b/ Các đai khí áp trên Trái đất :
HS quan sát H50 cho biết :
+ Các đai khí áp thấp (T) nằm ở những vĩ độ nào ?
+ Các đai áp thấp cao ( C ) nằm ở những vĩ độ nào ?
Như vậy, trên bề mặt Trái đất , các đai khí áp được phân bố như thế nào ?
(Áp thấp Ôn đới )
(Áp cao chí tuyến)
(Áp thấpXích đạo)
(Áp thấp Ôn đới)
(Áp cao chí tuyến)
(Áp cao cực)
(Áp cao cực )
Tuần 23, tiết 23
Bài 19 : KHÍ ÁP VÀ GIÓ TRÊN TRÁI ĐẤT
1/Khí áp, các đai khí áp trên Trái đất :
a/ Khí áp : Là sức ép của khí quyển lên bề mặt của Trái đất.
- Dụng cụ đo khí áp là khí áp kế.
Khí áp trung bình chuẩn : 760mm Hg ( 1Atmôt phe hay 1013 miliba ).
b/ Các đai khí áp trên Trái đất :
Khí áp được phân bố trên bề mặt Trái đất thành các đai khí áp thấp và cao từ xích đạo về cực như sau :
+ Áp thấp xích đạo ( vĩ độ 0 )
+ Áp cao chí tuyến ( vĩ độ 30 )
+ Áp thấp ôn đới ( vĩ độ 60 )
+ Áp cao cực ( vĩ độ 90 )
Tuần 23, tiết 23
Bài 19 : KHÍ ÁP VÀ GIÓ TRÊN TRÁI ĐẤT
1/Khí áp, các đai khí áp trên Trái đất :
a/ Khí áp : Là sức ép của khí quyển lên bề mặt của Trái đất.
- Dụng cụ đo khí áp là khí áp kế.
Khí áp trung bình chuẩn : 760mm Hg = 1 Atmôt phe =1013 miliba.
b/ Các đai khí áp trên Trái đất :
Khí áp được phân bố trên bề mặt Trái đất thành các đai khí áp thấp và cao từ xích đạo về cực như sau :
+ Áp thấp xích đạo ( vĩ độ 0 )
+ Áp cao chí tuyến ( vĩ độ 30 )
+ Áp thấp ôn đới ( vĩ độ 60 )
+ Áp cao cực ( vĩ độ 90 )
2. Gió và các hoàn lưu khí quyển :
a/ Gió :
Là sự chuyển động của không khí từ nơi có khí áp cao đến nơi có khí áp thấp.
HS quan sát H51 cho biết :
+Trên Trái đất có những loại gió nào hoạt động ?
+ Ở hai bên xích đạo, loại gió thổi theo một chiều quanh năm, từ khoảng các vĩ độ 300B và N về xích đạo là gió gì?
+ Cũng từ khoảng khoảng các vĩ độ 300B và N loại gió thổi theo một chiều quanh năm lên khoảng các vĩ độ 600 B và N , là gió gì ?
Tín phong ( gió Mậu dịch )
0
60
59
58
57
56
55
54
53
52
51
50
49
48
47
46
45
44
43
42
41
40
39
38
37
36
35
34
33
32
31
30
29
28
27
26
25
24
23
22
21
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
0
60
59
58
57
56
55
54
53
52
51
50
49
48
47
46
45
44
43
42
41
40
39
38
37
36
35
34
33
32
31
30
29
28
27
26
25
24
23
22
21
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
0
60
59
58
57
56
55
54
53
52
51
50
49
48
47
46
45
44
43
42
41
40
39
38
37
36
35
34
33
32
31
30
29
28
27
26
25
24
23
22
21
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
HẾT THỜI GIAN THẢO LUẬN !
Học sinh thảo luận nhóm ( 3 phút )
* Các nhóm 1+3 : Giải thích vì sao Tín phong lại thổi từ khoảng vĩ độ 300 B và N về xích đạo ? Gió không thổi thẳng theo hướng kinh tuyến mà hơi lệch hướng ?
* Các nhóm 2+4 : Giải thích vì sao gió Tây ôn đới lại thổi từ các vĩ độ 300 B và N lên khoảng các vĩ độ 600 B và N? Gió không thổi theo hướng kinh tuyến mà hơi lệch hướng ?
Do sự chênh lệch khí áp giữa các đai áp cao 30° B và N với áp thấp xích đạo.
Do chênh lệch khí áp giữa các đai ( khu ) áp cao 30 °B và N với hai đai áp thấp 60°B và N
Do sự vận động tự quay quanh trục của Trái đất theo hướng từ Tây sang Đông
Do sự vận động tự quay quanh trục của Trái đất theo hướng từ Tây sang Đông
Tuần 23, tiết 23
Bài 19 : KHÍ ÁP VÀ GIÓ TRÊN TRÁI ĐẤT
1/Khí áp, các đai khí áp trên Trái đất :
a/ Khí áp : Là sức ép của khí quyển lên bề mặt của Trái đất.
- Dụng cụ đo khí áp là khí áp kế.
Khí áp trung bình chuẩn : 760mm Hg = 1 Atmôt phe =1013 miliba.
b/ Các đai khí áp trên Trái đất :
Khí áp được phân bố trên bề mặt Trái đất thành các đai khí áp thấp và cao từ xích đạo về cực như sau :
+ Áp thấp xích đạo ( vĩ độ 0 )
+ Áp cao chí tuyến ( vĩ độ 30 )
+ Áp thấp cận cực ( vĩ độ 60 )
+ Áp cao cực ( vĩ độ 90 )
2. Gió và các hoàn lưu khí quyển :
a/ Gió : Là sự chuyển động của không khí từ nơi khí áp cao đến nơi khí áp thấp.
b/ Hoàn lưu khí quyển :
Hoàn lưu khí quyển là gì ? Nguyên nhân sinh ra các hoàn lưu ? Các hoàn lưu chính trên Trái đất ?
-
+
Không khí dồn nén xuống đậm đặc.
Không khí bốc lên cao.
Vùng 300N
Khu vực xích đạo
Tuần 23, tiết 23
Bài 19 : KHÍ ÁP VÀ GIÓ TRÊN TRÁI ĐẤT
1/Khí áp, các đai khí áp trên Trái đất :
a/ Khí áp : Là sức ép của khí quyển lên bề mặt của Trái đất.
- Dụng cụ đo khí áp là khí áp kế.
Khí áp trung bình chuẩn : 760mm Hg = 1 Atmôt phe =1013 miliba.
b/ Các đai khí áp trên Trái đất :
Khí áp được phân bố trên bề mặt Trái đất thành các đai khí áp thấp và cao từ xích đạo về cực như sau :
+ Áp thấp xích đạo ( vĩ độ 0 )
+ Áp cao chí tuyến ( vĩ độ 30 )
+ Áp thấp cận cực ( vĩ độ 60 )
+ Áp cao cực ( vĩ độ 90 )
2. Gió và các hoàn lưu khí quyển :
a/ Gió : Là sự chuyển động của không khí từ nơi khí áp cao đến nơi khí áp thấp.
b/ Hoàn lưu khí quyển :
- Là hệ thống gió thổi vòng tròn trên bề mặt Trái đất giữa các đai khí áp cao và khí áp thấp.
- Các hoàn lưu quan trọng : Tín phong và gió Tây ôn đới.
TỔNG KẾT :
A/ Điền chữ đúng (Đ ) hoặc sai ( S ) vào ô trống ở bảng sau :
Đ
Đ
S
S
Đ
B/ Điền tiếp tên các khí áp ( cao hoặc thấp ) và các loại gió vào ô trống ở hình 50.
Tín phong
Tín phong
Gió Tây ôn đới
Gió Tây ôn đới
Gió Đông cực
Gió Đông cực
HƯỚNG DẪN HỌC TẬP :
:-Về nhà học kỹ bài cũ, làm các bài tập trong tập bản đồ , vẽ các hình 50, 51 SGK vào vở và tìm hiểu bài mới :
- Trong điều kiện nào thì hơi nước trong không khí sẽ ngưng tụ lại thành mây , mưa?
- Lượng mưa trên Trái đất được phân bố như thế nào ?
- Địa phương em, quanh năm có mưa nhiều hay ít? Mưa phần lớn tập trung ở những tháng nào ?
1
2
3
4
5
CK
TRÒ CHƠI Ô CHỮ
22
Hàng ngang thứ nhất có 11 chữ cái. Đây là tên của một loại gió thổi thường xuyên quanh năm từ vùng vĩ độ 30° B lên 60°B và từ 30° N về 60°N.
..
Hàng ngang thứ hai có 10 chữ cái. Đây là tên gọi khác của Tín phong ?
Hàng ngang thứ ba có 6 chữ cái. Đây là đơn vị đo khí áp được ghi trên các bản tin dự báo thời tiết.
1013 mb
-
1013 mb
1014 mb
_
1012 mb
_
1011mb
1015 mb
Hàng ngang thứ tư có 9 chữ cái. Các vùng : xích đạo, 60 °B và 60 ° N là vùng quanh năm có khí áp gì ?
Hàng ngang thứ năm có 15 chữ cái. Đây là tên gọi của các hệ thống gió thổi vòng tròn trên bề mặt trái đất từ các khu khí áp cao về các khu khí áp thấp.
Cụm từ gợi ý hàng chìa khoá có 14 chữ cái. Đây là nguyên nhân sinh ra gió trên bề mặt Trái Đất.
Chào tạm biệt quý thầy cô
và các em học sinh !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đặng Thị Huế
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)