Bài 19. Khí áp và gió trên Trái Đất

Chia sẻ bởi Nguyễn Mạnh Điệp | Ngày 09/05/2019 | 206

Chia sẻ tài liệu: Bài 19. Khí áp và gió trên Trái Đất thuộc Địa lí 6

Nội dung tài liệu:

KHÍ ÁP VÀ GIÓ TRÊN TRÁI ĐẤT
TRƯỜNG THCS TRẦN PHÚ
TIẾT 24, BÀI 19
M’Đrăk, 2018 - 2019
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HUYỆN M’ĐRĂK
MÔN ĐỊA LÍ 6
KIỂM TRA MIỆNG
1/ Trong 2câu sau,xác định câu nào đúng, câu nào sai ?(1đ)
a. Thời tiết hôm nay nắng ấm dễ chịu.
b. Khí hậu hôm nay nắng ấm dễ chịu.
2/ Điền các từ : vĩ độ, cao, gần, xa ,vào các chỗ trống để hoàn thành câu văn sau : ( 8đ)
“ Nhiệt độ không khí thay đổi tuỳ theo : vị trí ………… hoặc……… biển; độ……….. và …………………… địa lý ”
3/ Em hãy nêu nội dung của bài học tiếp theo là gì? (1đ)
vĩ độ
Gần
xa
cao
Đ
S
Bài 19 : KHÍ ÁP VÀ GIÓ TRÊN TRÁI ĐẤT

1/ Khí áp, các đai khí áp trên Trái đất :
a/ Khí áp :


- Là sức ép của khí quyển lên bề mặt của Trái đất.
Không khí có trọng lượng hay không?
Khí áp là gì?
Bài 19 : KHÍ ÁP VÀ GIÓ TRÊN TRÁI ĐẤT

1/ Khí áp, các đai khí áp trên Trái đất :
a/ Khí áp :


- Là sức ép của khí quyển lên bề mặt của Trái đất.
Dụng cụ đo khí áp là gì? Có những loại khí áp nào?
Khí áp kế kim loại
Khí áp kế thuỷ ngân
760 mm
1013milibar
Khí áp trung bình chuẩn :

760 mmHg

* > 760 mmHg : Khí áp cao.
* < 760mm Hg : Khí áp thấp.

1013 mb

* > 1013 mb : Khí áp cao.
* < 1013 mb : Khí áp thấp.
Bài 19 : KHÍ ÁP VÀ GIÓ TRÊN TRÁI ĐẤT

1/ Khí áp, các đai khí áp trên Trái đất :
a/ Khí áp :


- Là sức ép của khí quyển lên bề mặt của Trái đất.
- Dụng cụ đo khí áp là khí áp kế. Đơn vị đo khí áp là mm thủy ngân

Bài 19 : KHÍ ÁP VÀ GIÓ TRÊN TRÁI ĐẤT

1/Khí áp, các đai khí áp trên Trái đất :
a/ Khí áp :
b/ Các đai khí áp trên Trái đất :
HS quan sát H50 cho biết :

? Trên Trái Đất có mấy khu vực áp cao như thế nào ?
(Áp cao chí tuyến)
(Áp cao chí tuyến)
(Áp cao cực)
(Áp cao cực )
Các khu vực áp cao nằm ở vĩ độ nào? ?
Tuần 23, tiết 23
Bài 19 : KHÍ ÁP VÀ GIÓ TRÊN TRÁI ĐẤT
1/Khí áp, các đai khí áp trên Trái đất :
a/ Khí áp :
b/ Các đai khí áp trên Trái đất :

+ Các đai khí áp cao nằm ở khoảng vĩ độ 30° Bắc và Nam và 90° Bắc và Nam (cực Bắc và cực Nam)

HS quan sát H50 cho biết :

? Trên Trái Đất có mấy khu vực áp thấp như thế nào ?
Các khu vực áp thấp nằm ở vĩ độ nào? ?
(Áp thấp Ôn đới )
(Áp thấpXích đạo)
(Áp thấp Ôn đới)
Tuần 23, tiết 23
Bài 19 : KHÍ ÁP VÀ GIÓ TRÊN TRÁI ĐẤT
1/Khí áp, các đai khí áp trên Trái đất :
a/ Khí áp :
b/ Các đai khí áp trên Trái đất :

+ Các đai khí áp thấp nằm ở khoảng vĩ độ 0° và khoảng vĩ độ 60° Bắc và Nam.

+ Các đai khí áp cao nằm ở khoảng vĩ độ 30° Bắc và Nam và 90° Bắc và Nam (cực Bắc và Nam)

HS quan sát H50 cho biết :

? Như vậy, trên bề mặt Trái đất , đai khí áp thấp (T) và đai áp thấp cao ( C ) được phân bố như thế nào ?
(Áp thấp Ôn đới )
(Áp cao chí tuyến)
(Áp thấpXích đạo)
(Áp thấp Ôn đới)
(Áp cao chí tuyến)
(Áp cao cực)
(Áp cao cực )
Tuần 23, tiết 23
Bài 19 : KHÍ ÁP VÀ GIÓ TRÊN TRÁI ĐẤT
1/Khí áp, các đai khí áp trên Trái đất :
a/ Khí áp :
b/ Các đai khí áp trên Trái đất :

+ Các đai khí áp thấp nằm ở khoảng vĩ độ 0° và khoảng vĩ độ 60° Bắc và Nam.

+ Các đai khí áp cao nằm ở khoảng vĩ độ 30° Bắc và Nam và 90° Bắc và Nam (cực Bắc và Nam)

 Khí áp được phân bố trên bề mặt Trái đất thành các đai khí áp thấp và cao từ xích đạo về cực.


2/ Gió và hoàn lưu khí quyển:
a/ Gió:

Khu áp thấp
Khu áp cao
Gió
Gió là gì? Nguyên nhân sinh ra gió?
Bài 19 : KHÍ ÁP VÀ GIÓ TRÊN TRÁI ĐẤT

1/Khí áp, các đai khí áp trên Trái đất :
a/ Khí áp :
b/ Các đai khí áp trên Trái đất :
2/ Gió và hoàn lưu khí quyển:
a/ Gió:

- Gió là sự chuyển động của không khí từ nơi có khí áp cao về nơi có khí áp thấp.
Bài 19 : KHÍ ÁP VÀ GIÓ TRÊN TRÁI ĐẤT

1/Khí áp, các đai khí áp trên Trái đất :
a/ Khí áp :
b/ Các đai khí áp trên Trái đất :
2/ Gió và hoàn lưu khí quyển:
a/ Gió:

b/ Các loại gió thổi thường xuyên:




HS quan sát H51 cho biết :
Trên Trái đất có những loại gió chính nào hoạt động ?
Gió Đông cực
Gió Tây Ôn đới
Gió Tín Phong
GIÓ TÍN PHONG
CÁC LOẠI GIÓ CHÍNH
Gió Tín Phong hoạt động trong phạm vi nào? Hướng gió thổi?
Tín phong ( gió Mậu dịch )
Bài 19 : KHÍ ÁP VÀ GIÓ TRÊN TRÁI ĐẤT

1/Khí áp, các đai khí áp trên Trái đất :
a/ Khí áp :
b/ Các đai khí áp trên Trái đất :
2/ Gió và hoàn lưu khí quyển:
a/ Gió:

b/ Các loại gió thổi thường xuyên:

- Gió Tín Phong:
+ Thổi từ khoảng 30°Bắc – Nam(các đai cao áp chí tuyến) về Xích đạo( đai áp thấp xích đạo)
+ Hướng gió : Nửa cầu bắc: gió có hướng Đông Bắc
Nửa cầu Nam: gió có hướng Đông Nam
GIÓ TÂY ÔN ĐỚI
CÁC LOẠI GIÓ CHÍNH
Gió Tây ôn đới hoạt động phạm vi nào? Hướng gió thổi?
Bài 19 : KHÍ ÁP VÀ GIÓ TRÊN TRÁI ĐẤT

1/Khí áp, các đai khí áp trên Trái đất :
a/ Khí áp :
b/ Các đai khí áp trên Trái đất :
2/ Gió và hoàn lưu khí quyển:
a/ Gió:

b/ Các loại gió thổi thường xuyên:

- Gió Tín Phong:
- Gió Tây ôn đới:
+ Thổi từ khoảng vĩ độ 30° Bắc và Nam (các đai cao áp chí tuyến ) lên khoảng vĩ độ 60° Bắc và Nam (các đai áp thấp ôn đới).
+ Hướng gió: Nửa cầu Bắc: gió có hướng Tây Nam
Nửa cầu Nam: gió có hướng Tây Bắc
CÁC LOẠI GIÓ CHÍNH
GIÓ ĐÔNG CỰC
Bài 19 : KHÍ ÁP VÀ GIÓ TRÊN TRÁI ĐẤT

1/Khí áp, các đai khí áp trên Trái đất :
a/ Khí áp :
b/ Các đai khí áp trên Trái đất :
2/ Gió và hoàn lưu khí quyển:
a/ Gió:

b/ Các loại gió thổi thường xuyên:

- Gió Tín Phong:
- Gió Tây ôn đới:
- Gió Đông cực:
+ Thổi từ khoảng các vĩ độ 90° Bắc và Nam(cực Bắc và Nam) về khoảng vĩ độ 60°Bắc và Nam ( các đai áp thấp ôn đới).
+ Hướng gió : Nửa cầu Bắc: gió có hướng Đông Bắc
Nửa cầu Nam: gió có hướng Đông Nam
Bài 19 : KHÍ ÁP VÀ GIÓ TRÊN TRÁI ĐẤT

1/Khí áp, các đai khí áp trên Trái đất :
a/ Khí áp :
b/ Các đai khí áp trên Trái đất :
2/ Gió và hoàn lưu khí quyển:
a/ Gió:

b/ Các loại gió thổi thường xuyên:

c/ Các hoàn lưu khí quyển:

Hoàn lưu khí quyển là gì ? Nguyên nhân sinh ra các hoàn lưu ? Các hoàn lưu chính trên Trái đất ?



-
+
Không khí dồn nén xuống đậm đặc.
Không khí bốc lên cao.
Vùng 300N
Khu vực xích đạo
Bài 19 : KHÍ ÁP VÀ GIÓ TRÊN TRÁI ĐẤT

1/Khí áp, các đai khí áp trên Trái đất :
a/ Khí áp :
b/ Các đai khí áp trên Trái đất :
2/ Gió và hoàn lưu khí quyển:
a/ Gió:

b/ Các loại gió thổi thường xuyên:

c/ Các hoàn lưu khí quyển:

- Sự chuyển động của không khí giữa các đai khí áp cao và thấp tạo thành các hệ thống gió thổi vòng tròn gọi là hoàn lưu khí quyển.
Hoạt động của gió mùa ở Việt Nam
*
*
Gió biển
Gió đất
Phạm vi hoạt động:
- Hướng thổi
ở vùng ven biển
1000m………. 200C …………………………………………………………… 310C
0m 260C …………………………………………………………………………………………… 410 C
2000m…………………..………140C 210C
2500m………………………………............110C
Gió
Gió fơn
TỔNG KẾT :
A/ Điền chữ đúng (Đ ) hoặc sai ( S ) vào ô trống ở bảng sau :

Đ
Đ
S
S
Đ
B/ Điền tiếp tên các khí áp ( cao hoặc thấp ) và các loại gió vào ô trống ở hình 50.
Tín phong
Tín phong
Gió Tây ôn đới
Gió Tây ôn đới
Gió Đông cực
Gió Đông cực
HƯỚNG DẪN HỌC TẬP :
* Đối với bài học ở tiết học này:
-Về nhà học kỹ bài cũ, làm các bài tập trong tập bản đồ , vẽ các hình 50, 51 SGK vào vở
* Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:
- Chuẩn bị bài 20: “ Hơi nước trong không khí. Mưa ”
+ Chú ý tìm hiểu: Trong điều kiện nào thì hơi nước trong không khí sẽ ngưng tụ lại thành mây , mưa?
- Lượng mưa trên Trái đất được phân bố như thế nào ?
- Địa phương em, quanh năm có mưa nhiều hay ít? Mưa phần lớn tập trung ở những tháng nào ?

Chào tạm biệt quý thầy cô
và các em học sinh !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Mạnh Điệp
Dung lượng: | Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)