Bài 19. Khí áp và gió trên Trái Đất
Chia sẻ bởi trung trung |
Ngày 09/05/2019 |
192
Chia sẻ tài liệu: Bài 19. Khí áp và gió trên Trái Đất thuộc Địa lí 6
Nội dung tài liệu:
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ GIÁO
VỀ DỰ GIỜ THĂM LỚP
HỘI GiẢNG
KIỂM TRA BÀI CŨ
Khí nói ‘’ Ngày mai không khí lạnh tăng cường “ đó là dự báo :
Thời tiết
Khí hậu
Thời tiết và khí hậu
Cả 3 đáp án đều đúng
Thời tiết và khí hậu khác nhau ở điểm nào?
Thời tiết và khí hậu khác nhau ở điểm
+ Thời tiết Diễn ra trong thời gian ngắn, trong phạm vi nhỏ , thay đổi ..
+ Khí hậu :Diễn ra trong thời gian dài, có tính quy luật.trong phạm vi rộng và ổn định
Hình ảnh trên miêu tả về hiện tượng gì ?
Tihứ 3/27/2/2018
Tiết 24 - Bài 19 :
KHÍ ÁP VÀ GIÓ TRÊN TRÁI ĐẤT
1. Khí áp. Các đai khí áp trên Trái Đất
a) Khí áp
Theo em không khí có trọng lượng hay không?
Không có không khí
Có không khí
Không có không khí
Có không khí
a) Khí áp :
- Khí áp : là sức ép của không khí lên bề mặt Trái Đất.
- Dụng cụ đo là khí áp kế
Khí áp kế thủy ngân
Mặt nước biển
760 mm
Khí áp kế kim loại
1013 milibar ~ 760 mmHg => Khí áp trung bình
1013milibar
- Đơn vị :mmHg ( ap môt phe)
Khí áp kế thủy ngân
Mặt nước biển
760 mm
Khí áp trung bình chuẩn là :760mm Hg
Nếu khí áp > 760mm Hg: áp cao.
Nếu khí áp < 760mm Hg: áp thấp.
Bảng khí áp theo độ cao
b) Các đai khí áp trên bề mặt Trái Đất
- Khí áp được phân bố trên Trái Đất thành các đai khí áp thấp và khí áp cao từ Xích đạo về cực.
+
Không khí dồn nén xuống đậm đặc
Áp cao (+): Hình thành những nơi có nhiệt độ không khí thấp, không khí co lại, không khí từ trên cao dồn nén xuống, tại đây không khí đậm đặc và có xu hướng lan toả xung quanh
Áp cao
T0 thấp
-
Không khí bốc lên cao
Áp thấp (-) : Hình thành những nơi có nhiệt độ không khí cao, không khí giãn nở ra bốc lên cao, tại đây không khí loãng nên không khí ở xung quanh có xu hướng dồn vào
Dựa vào hình ảnh mô phỏng, cho biết nguyên nhân hình thành các khu khí áp cao và thấp trên Trái Đất ?
Áp thấp
T0 cao
+ Các đai Áp cao : 300B, 300N 900B, 900N
+ Các đai Áp thấp: 00, 600B, 600N
Khí áp thấp
Khí áp cao
Không khí
2. Gió và các hoàn lưu khí quyển
Quan sỏt ?nh v cho bi?t giú l gỡ?
a. Gió :
+ Gió chuyển động thành hệ thống vòng tròn gọi là
hoàn lưu khí quyển
a. Các loại gió trên trái đất :
CÁC ĐAI KHÍ ÁP VÀ GIÓ TRÊN TRÁI ĐẤT
Quan sát hình vẽ “Các đai khí áp và gió” hoàn thành phiếu học tập.
-Nhóm 1a,2a,3a,4a,: Tín phong
-Nhóm 1b,2b,3b,4b: GióTây ôn đới
-Các Nc :Gió Đông cực
300N
1.GióTín Phong: Thổi từ 300 Bắc và Nam về Xích đạo
- Hướng :
+ BBC : Đông Bắc
+ NBC : Đông Nam
2. Gió Tây Ôn đới :Thổi từ khoảng các vĩ độ 300 Bắc và Nam lên khoảng các vĩ độ 600 Bắc và Nam
_ Hướng :
+ BBC : Tây Nam
+ NBC : Tây Bắc
3. Gió Đông Cực : Thổi từ khoảng các vĩ độ 900 Bắc và Nam về khoảng các vĩ độ 600 Bắc và nam
Hướng :
+ BBC : Tây Nam
+ NBC : Tây Bắc
Gió tín phong
Gió Tây ôn Đới
Gió Đông Cực
Thổi từ khoảng các vĩ độ 300 Bắc và Nam về vĩ độ 00 (xích đạo)
Thổi từ khoảng các vĩ độ 300 Bắc và Nam lên khoảng các vĩ độ 600 Bắc và Nam.
Thổi từ khoảng các vĩ độ 900 Bắc và Nam về khoảng các vĩ độ 600 Bắc và Nam.
- Nửa cầu Bắc: hướng Đông Bắc.
- Nửa cầu Nam: hướng Đông Nam.
- Nửa cầu Bắc: hướng Tây Nam.
- Nửa cầu Nam: hướng Tây Bắc.
- Nửa cầu Bắc: hướng Đông Bắc.
- Nửa cầu Nam: hướng Đông Nam.
BẢN ĐỒ THẾ GIỚI
TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC
TÁC ĐỘNG TÍCH CỰC
MỘT SỐ TÁC ĐỘNG CỦA GIÓ
Điện gió tỉnh Bình Thuận
Điện gió tỉnh Bạc Liêu
Bài tập củng cố
Nối các ý ở cột bên trái với cột bên phải sao cho phù hợp:
1. Đai khí áp cao
2. Đai khí áp thấp
a. Khoảng vĩ độ 00
b. Khoảng các vĩ độ 600 Bắc và 600 Nam
c. Khoảng các vĩ độ 300 Bắc và 300 Nam
d. Khoảng các vĩ độ 900 Bắc và 900Nam (cực Bắc và cực Nam)
Chọn phương án đúng
Câu 2. Nguyên nhân sinh ra gió là do:
a. Sự chuyển động của không khí.
b. Chênh lệch giữa khí áp cao và khí áp thấp.
c. Vận động tự quay của Trái Đất
Câu 1. Khí áp là gì?
a. Sức ép của khí quyển lên bề mặt Trái Đất.
b. Trọng lượng của cột thủy ngân có chiều cao 760 mm.
c. Sức ép của khí quyển lên bề mặt biển
Chọn phương án đúng
Câu 1. Khí áp là gì?
a. Sức ép của khí quyển lên bề mặt Trái Đất.
b. Trọng lượng của cột thủy ngân có chiều cao 760 mm.
c. Sức ép của khí quyển lên bề mặt biển
Câu 4. Gió thổi từ đai khí áp cao ở chí tuyến về các đai áp thấp ở khoảng vĩ độ 600, được gọi là:
a. Gió tín phong.
b. Gió Tây ôn đới.
c. Gió Đông cực.
Gió Tín phong(gió Mậu dịch)
Gió Tây ôn đới
Gió Tây ôn đới
Gió Đông cực
Gió Đông cực
Đây là gió gì?
Hướng dẫn về nhà
Học bài cũ và làm bài tập 4/ tr.60 SGK
Chuẩn bị bài mới : Bài 20 “Hơi nước trong không khí. Mưa” theo những yêu cầu sau :
+ Nguyên nhân sinh ra hơi nước trong không khí
+ Điều kiện để hơi nước bão hòa
+ Nguyên nhân sinh ra hiện tượng sương, mây, mưa
VỀ DỰ GIỜ THĂM LỚP
HỘI GiẢNG
KIỂM TRA BÀI CŨ
Khí nói ‘’ Ngày mai không khí lạnh tăng cường “ đó là dự báo :
Thời tiết
Khí hậu
Thời tiết và khí hậu
Cả 3 đáp án đều đúng
Thời tiết và khí hậu khác nhau ở điểm nào?
Thời tiết và khí hậu khác nhau ở điểm
+ Thời tiết Diễn ra trong thời gian ngắn, trong phạm vi nhỏ , thay đổi ..
+ Khí hậu :Diễn ra trong thời gian dài, có tính quy luật.trong phạm vi rộng và ổn định
Hình ảnh trên miêu tả về hiện tượng gì ?
Tihứ 3/27/2/2018
Tiết 24 - Bài 19 :
KHÍ ÁP VÀ GIÓ TRÊN TRÁI ĐẤT
1. Khí áp. Các đai khí áp trên Trái Đất
a) Khí áp
Theo em không khí có trọng lượng hay không?
Không có không khí
Có không khí
Không có không khí
Có không khí
a) Khí áp :
- Khí áp : là sức ép của không khí lên bề mặt Trái Đất.
- Dụng cụ đo là khí áp kế
Khí áp kế thủy ngân
Mặt nước biển
760 mm
Khí áp kế kim loại
1013 milibar ~ 760 mmHg => Khí áp trung bình
1013milibar
- Đơn vị :mmHg ( ap môt phe)
Khí áp kế thủy ngân
Mặt nước biển
760 mm
Khí áp trung bình chuẩn là :760mm Hg
Nếu khí áp > 760mm Hg: áp cao.
Nếu khí áp < 760mm Hg: áp thấp.
Bảng khí áp theo độ cao
b) Các đai khí áp trên bề mặt Trái Đất
- Khí áp được phân bố trên Trái Đất thành các đai khí áp thấp và khí áp cao từ Xích đạo về cực.
+
Không khí dồn nén xuống đậm đặc
Áp cao (+): Hình thành những nơi có nhiệt độ không khí thấp, không khí co lại, không khí từ trên cao dồn nén xuống, tại đây không khí đậm đặc và có xu hướng lan toả xung quanh
Áp cao
T0 thấp
-
Không khí bốc lên cao
Áp thấp (-) : Hình thành những nơi có nhiệt độ không khí cao, không khí giãn nở ra bốc lên cao, tại đây không khí loãng nên không khí ở xung quanh có xu hướng dồn vào
Dựa vào hình ảnh mô phỏng, cho biết nguyên nhân hình thành các khu khí áp cao và thấp trên Trái Đất ?
Áp thấp
T0 cao
+ Các đai Áp cao : 300B, 300N 900B, 900N
+ Các đai Áp thấp: 00, 600B, 600N
Khí áp thấp
Khí áp cao
Không khí
2. Gió và các hoàn lưu khí quyển
Quan sỏt ?nh v cho bi?t giú l gỡ?
a. Gió :
+ Gió chuyển động thành hệ thống vòng tròn gọi là
hoàn lưu khí quyển
a. Các loại gió trên trái đất :
CÁC ĐAI KHÍ ÁP VÀ GIÓ TRÊN TRÁI ĐẤT
Quan sát hình vẽ “Các đai khí áp và gió” hoàn thành phiếu học tập.
-Nhóm 1a,2a,3a,4a,: Tín phong
-Nhóm 1b,2b,3b,4b: GióTây ôn đới
-Các Nc :Gió Đông cực
300N
1.GióTín Phong: Thổi từ 300 Bắc và Nam về Xích đạo
- Hướng :
+ BBC : Đông Bắc
+ NBC : Đông Nam
2. Gió Tây Ôn đới :Thổi từ khoảng các vĩ độ 300 Bắc và Nam lên khoảng các vĩ độ 600 Bắc và Nam
_ Hướng :
+ BBC : Tây Nam
+ NBC : Tây Bắc
3. Gió Đông Cực : Thổi từ khoảng các vĩ độ 900 Bắc và Nam về khoảng các vĩ độ 600 Bắc và nam
Hướng :
+ BBC : Tây Nam
+ NBC : Tây Bắc
Gió tín phong
Gió Tây ôn Đới
Gió Đông Cực
Thổi từ khoảng các vĩ độ 300 Bắc và Nam về vĩ độ 00 (xích đạo)
Thổi từ khoảng các vĩ độ 300 Bắc và Nam lên khoảng các vĩ độ 600 Bắc và Nam.
Thổi từ khoảng các vĩ độ 900 Bắc và Nam về khoảng các vĩ độ 600 Bắc và Nam.
- Nửa cầu Bắc: hướng Đông Bắc.
- Nửa cầu Nam: hướng Đông Nam.
- Nửa cầu Bắc: hướng Tây Nam.
- Nửa cầu Nam: hướng Tây Bắc.
- Nửa cầu Bắc: hướng Đông Bắc.
- Nửa cầu Nam: hướng Đông Nam.
BẢN ĐỒ THẾ GIỚI
TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC
TÁC ĐỘNG TÍCH CỰC
MỘT SỐ TÁC ĐỘNG CỦA GIÓ
Điện gió tỉnh Bình Thuận
Điện gió tỉnh Bạc Liêu
Bài tập củng cố
Nối các ý ở cột bên trái với cột bên phải sao cho phù hợp:
1. Đai khí áp cao
2. Đai khí áp thấp
a. Khoảng vĩ độ 00
b. Khoảng các vĩ độ 600 Bắc và 600 Nam
c. Khoảng các vĩ độ 300 Bắc và 300 Nam
d. Khoảng các vĩ độ 900 Bắc và 900Nam (cực Bắc và cực Nam)
Chọn phương án đúng
Câu 2. Nguyên nhân sinh ra gió là do:
a. Sự chuyển động của không khí.
b. Chênh lệch giữa khí áp cao và khí áp thấp.
c. Vận động tự quay của Trái Đất
Câu 1. Khí áp là gì?
a. Sức ép của khí quyển lên bề mặt Trái Đất.
b. Trọng lượng của cột thủy ngân có chiều cao 760 mm.
c. Sức ép của khí quyển lên bề mặt biển
Chọn phương án đúng
Câu 1. Khí áp là gì?
a. Sức ép của khí quyển lên bề mặt Trái Đất.
b. Trọng lượng của cột thủy ngân có chiều cao 760 mm.
c. Sức ép của khí quyển lên bề mặt biển
Câu 4. Gió thổi từ đai khí áp cao ở chí tuyến về các đai áp thấp ở khoảng vĩ độ 600, được gọi là:
a. Gió tín phong.
b. Gió Tây ôn đới.
c. Gió Đông cực.
Gió Tín phong(gió Mậu dịch)
Gió Tây ôn đới
Gió Tây ôn đới
Gió Đông cực
Gió Đông cực
Đây là gió gì?
Hướng dẫn về nhà
Học bài cũ và làm bài tập 4/ tr.60 SGK
Chuẩn bị bài mới : Bài 20 “Hơi nước trong không khí. Mưa” theo những yêu cầu sau :
+ Nguyên nhân sinh ra hơi nước trong không khí
+ Điều kiện để hơi nước bão hòa
+ Nguyên nhân sinh ra hiện tượng sương, mây, mưa
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: trung trung
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)