Bài 19. Khí áp và gió trên Trái Đất

Chia sẻ bởi Nguyễn Thi Bích Thủy | Ngày 05/05/2019 | 50

Chia sẻ tài liệu: Bài 19. Khí áp và gió trên Trái Đất thuộc Địa lí 6

Nội dung tài liệu:




Địa Lý 6
G.V Thực hiện: Nguyễn Thị Bích Thuỷ - Trường THCS Sơn Bằng
Các thành phần tự nhiên của Trái Đất
Địa hình
Khí quyển
Thủy văn
Thổ nhưỡng
Sinh vật
Khí Oxi
(21%)
Khí Nitơ (78%)
Hơi nước và các khí khác (1%)
Dựa vào biểu đồ em hãy cho biết: Các thành phần của không khí và mỗi thành phần chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Tiết 21 – Bài 17: LỚP VỎ KHÍ
* Lớp vỏ khí hay khí quyển là lớp không khí bao quanh Trái Đất
1. Thành phần của không khí
* Lớp vỏ khí hay khí quyển là lớp không khí bao quanh Trái Đất
1. Thành phần của không khí
- Ni tơ: 78 %
- Ô xi: 21 %
- Hơi nước và các khí khác: 1%
Tiết 21 – Bài 17: LỚP VỎ KHÍ
- Lượng hơi nước tuy nhỏ, nhưng là nguồn gốc sinh ra các hiện tượng khí tượng như: mây, mưa…
Em hãy cho biết vai trò của hơi nước đối với sự sống trên trái đất
2.Cấu tạo của lớp vỏ khí (lớp khí quyển)

Tiết 21 – Bài 17 LỚP VỎ KHÍ
Tiết 21 – Bài 17 LỚP VỎ KHÍ
2. Cấu tạo của lớp vỏ khí:
Khí quyển (lớp vỏ khí)
CẤU TẠO CỦA LỚP VỎ KHÍ QUYỂN.
Tầng đối lưu
Tầng bình lưu
Các tầng cao của khí quyển
Quan sát hình và SGK, em hãy cho biết:
Lớp vỏ khí gồm những tầng nào? Cho biết đặc điểm cơ bản của từng tầng?
2.Cấu tạo của lớp vỏ khí (lớp khí quyển)

* Các tầng khí quyển:
Tầng đối lưu: 0–16 km
Tầng bình lưu: 16– 80 km
Tầng các tầng cao khí quyển: 80 km trở lên
Tiết 21 – Bài 17 LỚP VỎ KHÍ
THẢO LUẬN NHÓM
Câu hỏi:
- Cho biết độ cao, đặc điểm của các tầng khí quyển?
Tầng đối lưu
0 –16 km
Tầng bình lưu
16– 80 km
tầng cao khí quyển
80 km trở lên
- Mật độ không khí dày đặc.
- Nhiệt độ càng lên cao càng giảm.
- Không khí chuyển động theo chiều thẳng đứng.
- Nơi sinh ra các hiện tượng khí tượng.
- Mật độ không khí loãng.
- Lớp Ô-dôn.
- Mật độ không khí rất loãng.
Nơi xuất hiện các hiện tượng
cực quang, sao băng.
Tiết 21 – Bài 17 LỚP VỎ KHÍ
Sương mù vùng núi cao
Cảnh một cơn mưa
Tiết 21 – Bài 17 LỚP VỎ KHÍ
Sương mù vùng núi cao
Tiết 21 – Bài 17 LỚP VỎ KHÍ
Tiết 21 – Bài 17 LỚP VỎ KHÍ
Hiện tượng cực quang
Hiện tượng sao băng
Các tầng cao của khí quyển
Tầng bình lưu
Tầng đối lưu
Quan sát hình và SGK, em hãy cho biết:
Đặc điểm của tầng đối lưu?
Tầng đối lưu có vai trò như thế nào đối với sự sống trên bề mặt Trái Đất?
MÂY
SƯƠNG MÙ
* Đặc điểm của tầng đối lưu:
*Tầng không khí trên tầng đối lưu là tầng bình lưu
- Lớp Ô-dôn có vai trò hấp thụ các tia bức xạ có hại cho sự sống, ngăn cản không cho xuống mặt đất
* Trên tầng bình lưu là các tầng cao khí quyển: không khí cực loãng

Tiết 21 – Bài 17 LỚP VỎ KHÍ
- Dày: 0 – 16 km
- 90 % không khí của khí quyển, tập trung sát mặt đất
- Không khí luôn chuyển động theo chiều thẳng đứng
Nơi sinh ra các hiện tượng khí tượng như: mây, mưa, gió, bão…
Nhiệt độ giảm dần theo độ cao, lên cao 100 m giảm 0,6 oC
* Vai trò của lớp vỏ khí
- Cung cấp các chất khí cần thiết cho sự sống
- Bảo vệ Trái Đất: ngăn chặn sự phá hoại của các thiên thạch và tia tử ngoại.
- Điều hoà nhiệt độ trên Trái Đất
+ Ban ngày ngăn bớt bức xạ Mặt Trời
Trái Đất bớt nóng
+ Ban đêm ngăn bớt sự toả nhiệt
Trái Đất bớt lạnh
- Nếu không có khí quyển
Trái Đất không có sự sống
Tiết 21 – Bài 17 LỚP VỎ KHÍ
Tiết 21 – Bài 17 LỚP VỎ KHÍ
Tiết 21 – Bài 17 LỚP VỎ KHÍ
Tiết 21 – Bài 17 LỚP VỎ KHÍ
Tiết 21 – Bài 17 LỚP VỎ KHÍ
Tiết 21 – Bài 17 LỚP VỎ KHÍ
Tiết 21 – Bài 17 LỚP VỎ KHÍ
Để bảo vệ bầu khí quyển trước nguy cơ bị thủng của tầng Ô-dôn, con người trên Trái Đất cần phải làm gì?
Tiết 21 – Bài 17 LỚP VỎ KHÍ
Tiết 21 – Bài 17 LỚP VỎ KHÍ
3. Các khối khí:
3. Các khối khí
- Các khối khí có đặc tính khác nhau về nhiệt độ, độ ẩm..
- Căn cứ mặt tiếp xúc chia thành khối khí đại dương và khối khí lục địa.
- Căn cứ vào nhiệt độ chia thành khối khí nóng và khối khí lạnh.
Tiết 21 – Bài 17 LỚP VỎ KHÍ
Đọc bảng các khối khí, cho biết:
- Khối khí nóng, lạnh hình thành ở đâu? Nêu tính chất mỗi loại?
- Khối khí đại dương, lục địa hình thành ở đâu? Nêu tính chất mỗi loại?

Tiết 21 – Bài 17 LỚP VỎ KHÍ
3. Các khối khí:
Các khối khí
Khối khí nóng: hình thành trên các vùng vĩ độ thấp, có nhiệt độ tương đối cao.
Khối khí lạnh: hình thành trên các vùng vĩ độ cao, có nhiệt độ tương đối thấp.
Khối khí đại dương: hình thành trên các biển và đại dương, có độ ẩm lớn.
Khối khí lục địa: hình thành trên đất liền, có tính chất tương đối khô
Tiết 21 – Bài 17 LỚP VỎ KHÍ
* Kí hiệu của các khối khí
E: Khối khí xích đạo
T: Khối khí nhiệt đới
Tm: khối khí đại dương,
Tc: khối khí lục địa
P: Khối khí ôn đới hay cực đới
Pm: khối khí ôn đới đại dương
Pc: khối khí ôn đới lục địa
A: Khối khí băng cực
Củng cố
*Điền từ thích hợp vào chỗ chấm
Dựa vào đâu người ta phân chia thành các khối khí?
Căn cứ……………………….chia thành khối khí đại dương, khối khí lục địa.
Căn cứ …………………..chia thành khối khí nóng và khối khí lạnh
Mặt tiếp xúc
Nhiệt độ
Tiết 21 – Bài 17 LỚP VỎ KHÍ
BÀI TẬP
Chọn đáp án đúng nhất
Câu 3: Tầng khí quyển nào sau đây có hiện tượng Sao băng và Cực quang?

Đối lưu.
Bình Lưu.
Các tầng cao của khí quyển.
Tiết 21 – Bài 17 LỚP VỎ KHÍ
BÀI TẬP
Chọn đáp án đúng nhất
Câu 2 : Thành phần không khí nào có ảnh hưởng lớn nhất đến sự sống của các sinh vật trên Trái đất?
Hơi nước C. Khí Cacbonic
Khí Nitơ D. Khí Ôxi
Tiết 21 – Bài 17 LỚP VỎ KHÍ
BÀI TẬP
Chọn đáp án đúng nhất
Câu 1 : Thành phần nào của không khí chiếm tỉ lệ nhiều nhất ?
A. Khí Ôxi
B. Khí Nitơ
C. Hơi nước và các khí khác
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thi Bích Thủy
Dung lượng: | Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)