Bài 17. Lớp vỏ khí

Chia sẻ bởi Nguyễn Đức Toàn | Ngày 05/05/2019 | 59

Chia sẻ tài liệu: Bài 17. Lớp vỏ khí thuộc Địa lí 6

Nội dung tài liệu:

Hội thi giáo viên giỏi huyện
Giáo viên dự thi: Nguyễn Đức Toàn
Chào mừng quý thầy cô giáo và các em học sinh về dự giờ tiết học Địa lí 6
Kiểm tra bài cũ:
- Em hãy cho biết đường đồng mức là đường như thế nào?
- Tại sao dựa vào đường đồng mức trên bản đồ, chúng ta có thể biết được hình dạng địa hình?
Dựa vào biểu đồ hình 45, cho biết:
- Không khí gồm những thành phần nào?
- Mỗi thành phần chiếm tỉ lệ bao nhiêu ?
Chiều dày trên 60.000km
Hoạt động: Cặp nhóm.(Thời gian: 5 phút)
Quan sát hình 46, kết hợp đọc phần kênh chữ trong sgk trả lời các câu hỏi sau vào phiếu học tập:
- Lớp vỏ khí gồm có mấy tầng?
- Nêu vị trí và đặc điểm của mỗi tầng?
Phiếu học tập:
Tầng đối lưu
Vị trí: từ 0- 16km
Đặc điểm:
- Chiếm gần 90% không khí
- Không khí luôn chuyển động theo chiều thẳng đứng
- Sinh ra tất cả các hiện tượng khí tượng
- Nhiệt độ giảm dần khi lên cao
Tầng bình lưu

Vị trí: từ 16- 80 km
Đặc điểm:
- Có lớp ô-dôn
- Nhiệt độ tăng theo chiều cao
Dựa vào hình trên, hãy cho biết tác dụng của lớp ô-dôn trong khí quyển?
Lớp ô-dôn có tác dụng: ngăn cản những tia bức xạ có hại cho sinh vật và con người.
Quan sát các hình ảnh trên, hãy cho biết hiện tượng gì đang xảy ra ở tầng ô-dôn? Nguyên nhân của hiện tượng này?
Khí thải nhà máy
Máy điều hoà
Khí chữa cháy
Lổ thủng tầng ô-dôn ở Nam Cực
Để bảo vệ bầu khí quyển trước nguy cơ thủng tầng ô-dôn chúng ta cần phải làm gì?
Trích đoạn phim: Về lổ thủng tầng ô- dôn ở Nam Cực
Các tầng cao của khí quyển
Vị trí: 80 km trở lên
- Hầu như không có quan hệ trực tiếp với đời sống của con người
Hãy cho biết vai trò của lớp vỏ khí đối với đời sống trên Trái Đất?
Nguyên nhân hình thành các khối khí?
Do: không khí ở đáy tầng đối lưu tiếp xúc với các bộ phận khác nhau của bề mặt Trái Đất ( lục địa hay đại dương) và chịu ảnh hưởng của mặt tiếp xúc mà hình thành các khối khí có đặc tính khác nhau về nhiệt độ, độ ẩm.
Dựa vào bảng các khối khí trong sgk hoàn thành phiếu
học tập sau đây:
Hoạt động: Cặp nhóm. Thời gian: 4 phút
Tính chất: Tương đối khô
Tính chất: có độ
ẩm lớn
Cực Nam
Khối khí lạnh
Khối khí nóng
ở các vùng vĩ độ thấp
nhiệt độ tương đối cao
ở các vùng vĩ độ cao
nhiệt độ tương đối thấp
trên các vùng đất liền
trên các biển và đại dương
độ ẩm lớn
tương đối khô
Cực Nam
E
Tm
Tc
Pm




Pc
A








A
Vì sao khi leo núi lên đến độ cao 6000m trở lên con người cảm thấy khó thở?
Hướng dẫn:
- Tìm hiểu về các bản tin dự báo thời tiết hằng ngày, để chuẩn bị cho bài mới hôm sau.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Đức Toàn
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)