Bài 17. Lớp vỏ khí

Chia sẻ bởi Đặng Thanh Bình | Ngày 05/05/2019 | 59

Chia sẻ tài liệu: Bài 17. Lớp vỏ khí thuộc Địa lí 6

Nội dung tài liệu:








CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ
ĐÃ ĐẾN DỰGIỜ







Tiết 22.Bài 17: LỚP VỎ KHÍ
1.Thành phần của không khí:
-Quan sát hình vẽ cho biết không khí gồm những thành phần nào ? Tỉ lệ của các thành phần này ?
Gồm:
+ Khí Nitơ (78%)
+ Khí Ôxi (27%)
+ Hơi nước và các khí khác (1%)
Tiết 22.Bài 17: LỚP VỎ KHÍ
1.Thành phần của không khí:
- Gồm:
+ Khí Nitơ (78%)
+ Khí Ôxi (27%)
+ Hơi nước và các khí khác (1%)
2.Cấu tạo của lớp vỏ khí:
Khí quyển( lớp vỏ khí)
- Khí quyển (lớp vỏ khí) là gì?
- Khí quyển là lớp không khí bao quanh Trái Đất.
Lớp vỏ khí
Tiết 22.Bài 17: LỚP VỎ KHÍ
1.Thành phần của không khí:
2.Cấu tạo của lớp vỏ khí:
- Khí quyển (lớp vỏ khí) là lớp không khí bao quanh Trái Đất.
- Lớp vỏ khí gồm mấy tầng?. Xác định giới hạn của mỗi tầng?
Tiết 22.Bài 17: LỚP VỎ KHÍ
1.Thành phần của không khí:
- Khí quyển (lớp vỏ khí) là lớp không khí bao quanh Trái Đất.
2.Cấu tạo của lớp vỏ khí:
a.Tầng đối lưu ( 0 – 16 km)
* Hoạt động nhóm: ( 4 nhóm )
- Nêu đặc điểm của tầng đối lưu ?
Không khí dày đặc chuyển động theo chiều thẳng đứng.
Là nơi sinh ra các hiện tượng khí tượng.
Càng lên cao nhiệt độ càng giảm (cứ lên cao 100m nhiệt độ giảm xuống 0,60C); không khí càng loãng.
Tiết 22.Bài 17: LỚP VỎ KHÍ
1.Thành phần của không khí:
- Khí quyển (lớp vỏ khí) là lớp không khí bao quanh Trái Đất.
2.Cấu tạo của lớp vỏ khí:
Cảnh sương mù vùng núi cao
Cảnh một cơn mưa
Sấm sét trong cơn mưa
a.Tầng đối lưu ( 0 – 16 km)
Không khí dày đặc chuyển động theo chiều thẳng đứng.
Là nơi sinh ra các hiện tượng khí tượng.
Càng lên cao nhiệt độ càng giảm (cứ lên cao 100m nhiệt độ giảm xuống 0,60C); không khí càng loãng.
Tiết 22.Bài 17: LỚP VỎ KHÍ
1.Thành phần của không khí:
- Khí quyển (lớp vỏ khí) là lớp không khí bao quanh Trái Đất.
2.Cấu tạo của lớp vỏ khí:
a.Tầng đối lưu (0 – 16 km)
Không khí dày đặc (90%) chuyển động theo chiều thẳng đứng.
Là nơi sinh ra các hiện tượng khí tượng.
Càng lên cao nhiệt độ càng giảm ( lên cao 100m giảm xuống 0,60C); không khí càng loãng.
km
b.Tầng bình lưu (16km-80km)
Tiết 22.Bài 17: LỚP VỎ KHÍ
1.Thành phần của không khí:
- Khí quyển (lớp vỏ khí) là lớp không khí bao quanh Trái Đất.
2.Cấu tạo của lớp vỏ khí:
a.Tầng đối lưu (0 – 16 km)
Không khí dày đặc (90%) chuyển động theo chiều thẳng đứng.
Là nơi sinh ra các hiện tượng khí tượng.
Càng lên cao nhiệt độ càng giảm ( lên cao 100m giảm xuống 0,60C); không khí càng loãng.
b.Tầng bình lưu (16km-80km)
-Đặc điểm của tầng bình lưu và vai trò của lớp ô-dôn?
Không khí chuyển động theo chiều ngang.
Lớp ô-dôn ngăn cản những tia sáng có hại của Mặt Trời đối với các sinh vật trên Trái Đất.
Tiết 22.Bài 17: LỚP VỎ KHÍ
1.Thành phần của không khí:
- Khí quyển (lớp vỏ khí) là lớp không khí bao quanh Trái Đất.
2.Cấu tạo của lớp vỏ khí:
a.Tầng đối lưu (0 – 16 km)
Không khí dày đặc (90%) chuyển động theo chiều thẳng đứng.
Là nơi sinh ra các hiện tượng khí tượng.
Càng lên cao nhiệt độ càng giảm ( lên cao 100m giảm xuống 0,60C); không khí càng loãng.
b.Tầng bình lưu (16km-80km)
Không khí chuyển động theo chiều ngang.
Lớp ô-dôn ngăn cản những tia sáng có hại của Mặt Trời đối với các sinh vật trên Trái Đất.
Thủng tầng Ô-dôn ở Nam Cực
Tiết 22.Bài 17: LỚP VỎ KHÍ
1.Thành phần của không khí:
- Khí quyển (lớp vỏ khí) là lớp không khí bao quanh Trái Đất.
2.Cấu tạo của lớp vỏ khí:
a.Tầng đối lưu (0 – 16 km)
Không khí dày đặc (90%) chuyển động theo chiều thẳng đứng.
Là nơi sinh ra các hiện tượng khí tượng.
Càng lên cao nhiệt độ càng giảm ( lên cao 100m giảm xuống 0,60C); không khí càng loãng.
b.Tầng bình lưu (16km-80km)
Không khí chuyển động theo chiều ngang.
Lớp ô-dôn ngăn cản những tia sáng có hại của Mặt Trời đối với các sinh vật trên Trái Đất.
c. Các tầng cao của khí quyển: (từ 80km trở lên)
-Không khí rất loãng.
3.Các khối khí:
Tiết 22.Bài 17: LỚP VỎ KHÍ
1.Thành phần của không khí:
2.Cấu tạo của lớp vỏ khí:
a.Tầng đối lưu (0 – 16 km).
b.Tầng bình lưu (16km-80km).
c. Các tầng cao của khí quyển.
3.Các khối khí:
*Căn cứ vào nhiệt độ:
-Khối khí nóng.
-Khối khí lạnh.
*Căn cứ vào bề mặt tiếp xúc:
-Khối khí đại dương.
-Khối khí lục địa.
-Các khối khí là các bộ phận không khí bao phủ những vùng đất đai rộng lớn hàng nghìn km2.
-Trên Trái Đất có các loại khối khí nào?
-Vị trí hình thành của các khối khí?
-Căn cứ vào đâu để phân ra các khối khí nóng, lạnh; đại dương hay lục địa ?
+Các khối khí nóng hình thành ở những vùng vĩ độ thấp; Các khối khí lạnh hình thành ở những vùng vĩ độ cao.
+Các khối khí đại dương hình thành ở các đại dương; Các khí khí lục địa hình thành trên các lục địa.
Tiết 22.Bài 17: LỚP VỎ KHÍ
1.Thành phần của không khí:
2.Cấu tạo của lớp vỏ khí:
a.Tầng đối lưu (0 – 16 km).
b.Tầng bình lưu (16km-80km).
c. Các tầng cao của khí quyển.
3.Các khối khí:
*Căn cứ vào nhiệt độ:
-Khối khí nóng.
-Khối khí lạnh.
*Căn cứ vào bề mặt tiếp xúc:
-Khối khí đại dương.
-Khối khí lục địa.
-Các khối khí là các bộ phận không khí bao phủ những vùng đất đai rộng lớn hàng nghìn km2.
-Tính chất của các khối khí được quyết định bởi yếu tố nào ?
+Yếu tố nhiệt độ và độ ẩm.
Tiết 22.Bài 17: LỚP VỎ KHÍ
1.Thành phần của không khí:
2.Cấu tạo của lớp vỏ khí:
a.Tầng đối lưu (0 – 16 km).
b.Tầng bình lưu (16km-80km).
c. Các tầng cao của khí quyển.
3.Các khối khí:
*Căn cứ vào nhiệt độ:
-Khối khí nóng.
-Khối khí lạnh.
*Căn cứ vào bề mặt tiếp xúc:
-Khối khí đại dương.
-Khối khí lục địa.
Các khối khí:
-Khối khí nóng hình thành trên các vùng vĩ độ thấp, có nhiệt độ tương đối cao.
-Khối khí lạnh hình thành trên các vùng vĩ độ cao, có nhiệt độ tương đối thấp.
-Khối khí đại dương hình thành trên các biển và đại dương, có độ ẩm lớn.
-Khối khí lục địa hình thành trên các vùng đất liền, có tính chất tương đối khô.
Tiết 22.Bài 17: LỚP VỎ KHÍ
1.Thành phần của không khí:
2.Cấu tạo của lớp vỏ khí:
a.Tầng đối lưu (0 – 16 km).
b.Tầng bình lưu (16km-80km).
c. Các tầng cao của khí quyển.
3.Các khối khí:
Các khối khí:
-Khối khí nóng hình thành trên các vùng vĩ độ thấp,có nhiệt độ tương đối cao.
-Khối khí lạnh hình thành trên các vùng vĩ độ cao,có nhiệt độ tương đối thấp.
-Khối khí đại dương hình thành trên các biển và đại dương,có độ ẩm lớn.
-Khối khí lục địa hình thành trên các vùng đất liền có tính chất tương đối khô.
*Căn cứ vào nhiệt độ:
-Khối khí nóng.
-Khối khí lạnh.
*Căn cứ vào bề mặt tiếp xúc:
-Khối khí đại dương.
-Khối khí lục địa.
-Khi nào thì khối khí bị biến tính ?
Khối khí lục địa
Bắc Á
Khối khí đại dương
Ấn độ dương
Khối khí đại dương
Thái Bình Dương
Tiết 22.Bài 17: LỚP VỎ KHÍ
CỦNG CỐ:
A
B
C
Các thành phần của không khí
Hơi nước và các khí khác (1%)
Khí Ôxi (21%)
Khí Nitơ (78%)
-Điền vào các ô A,B,C ở hình vẽ trên các thành phần của không khí và tỉ lệ của chúng ?
Tiết 22.Bài 17: LỚP VỎ KHÍ
CỦNG CỐ:









0
16
50
100
150
200
250
300
km
80
-Điền vào hình vẽ bên các tầng của lớp vỏ khí ?
A:...........................................................................................................
B:..........................................................................................................
C:.........................................................................................................
Tầng đối lưu.
Tầng bình lưu.
Các tầng cao của khí quyển.
-Điền đúng hoặc sai vào các ô trống tương ứng ?
Tiết 22.Bài 17: LỚP VỎ KHÍ
CỦNG CỐ:
Đúng
Đúng
Đúng
Đúng
Sai
Sai
Sai
Lược đồ các khối khí
Lạnh
Ẩm
Nóng
Lạnh
Nóng
Khô
Khô
Ẩm
Đại Dương
Lục địa
Lục địa
Đại Dương
* Quan sát vị trí của các khối khí A1, A2, A3, A4 ở lược đồ rồi sử dụng các cum từ trong ngoặc để điền vào các ô tương ứng ở bảng dưới sao cho đúng với tính chất và tên của mỗi khối khí ?
Tiết 22.Bài 17: LỚP VỎ KHÍ
CỦNG CỐ:
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
Học bài cũ.
Chuẩn bị bài 18: Thời tiết, khí hậu và nhiệt độ không khí.

Trả lời các câu hỏi in nghiêng và các câu hỏi ở cuối bài.
Chuẩn bị trước dụng cụ đo nhiệt độ không khí: Nhiệt kế.
Tiết 22.Bài 17: LỚP VỎ KHÍ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đặng Thanh Bình
Dung lượng: | Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)