Bài 17. Lớp vỏ khí
Chia sẻ bởi Hùynh Văn Nhện |
Ngày 05/05/2019 |
76
Chia sẻ tài liệu: Bài 17. Lớp vỏ khí thuộc Địa lí 6
Nội dung tài liệu:
Kính chào quý thầy cô giáo
đã đến dự giờ
1. Thành phần của không khí:
Tiết 21 Bài 17: LỚP VỎ KHÍ
Quan sát hình vẽ cho biết không khí gồm những thành phần nào? Tỉ lệ của các thành phần này?
Gồm các khí:
+ Nitơ: 78%
+ Oxi : 21%
+ Hơi nước và các khí khác: 1%
2. Cấu tạo của lớp vỏ khí:
( lớp khí quyển)
Lớp vỏ khí (lớp khí quyển)
Quan sát ảnh: Cho biết lớp vỏ khí (lớp khí quyển)
là gì? Độ dày bao nhiêu?
Lớp khí quyển: là lớp không khí
bao quanh Trái Đất.
Độ dày lên tới 60.000 km
* Nhóm 1,3: Quan sát hình vẽ: cho biết lớp vỏ khí gồm mấy tầng? Xác định giới hạn của từng tầng? Nêu vai trò của lớp vỏ khí?
Thảo luận: 4 nhóm (3 phút)
*Nhóm 2, 4: Tầng gần mặt đất
là tầng gì? Tầng nằm trên
tầng đối lưu là tầng gì?
Nêu đặc điểm của các tầng
khí quyển?
Quan sát hình và kênh chữ phần 2 SGK
Lớp vỏ khí gồm 3 tầng.
Tầng đối lưu: Từ 0 km – 16 km
Tầng bình lưu: Từ 16 km – 80 km
Các tầng cao của khí quyển: Từ 80 km trở lên
Vai trò: bảo vệ sự sống trên trái đất, Vì ngăn cản
các tia bức xạ có sóng ngắn có hại cho sự sống
Tầng gần mặt đất là tầng đối lưu.
Tầng không khí nằm trên tầng đối lưu là tầng bình lưu
Tầng đối lưu: tập trung 90 % không khí.
không khí chuyển động theo chiều thẳng đứng
Là nơi sinh ra các hiện tượng mây, mưa, sấm…
Cảnh leo núi ở đỉnh Evơret
Quan sát ảnh em hãy cho biết vì sao khi leo núi ở độ cao 6000m ta cảm thấy khó thở?
Không khí chuyển động theo chiều thẳng đứng, càng lên cao nhiệt độ càng giảm và không khí càng loãng, nhiệt độ càng giảm, áp xuất không khí giảm do đó khi lên 6000m thì áp xuất không khí chúng ta giảm nên có cảm giác khó thở
Tầng bình lưu: có lớp ô dôn ngăn cản
những tia bức xạ có hại cho sinh vật
và con người
THMT:
Tầng ô dôn bị thủng xảy ra hiện tượng biến động khí hậu toàn cầu ( khí hậu nóng lên). Nhiều nước trên thế giới họp lại để tìm cách đối phó với hiện tượng này
Bên cạnh đó áp dụng nghị định thư KI-Ô-TÔ về việc cắt giảm lượng khí thải thải vào môi trường
Các tầng cao của khí quyển: Không khí
cực loãng.hầu như không có quan hệ
trực tiếp với con người. Có hiện tượng
sao băng, cực quang
3/ Các khối khí
Quan sát hình
Lược đồ các khối khí
Khối khí lục địa
ÂĐD
Khối khí đại dương
Quan sát hình có mấy loại khối khí?
Dựa vào đâu để phân loại?
- Tùy thuộc vào vị trí hình thành, bề mặt tiếp xúc mà phân chia các khối khí ra làm các loại: khối khí nóng, khối khí lạnh, khối khí lục địa, khối khí đại dương
Lược đồ các khối khí Lục địa và đại dương
Khối khí lục địa
ÂĐD
Khối khí đại dương
Các khối khí di chuyển hay đứng yên?
- Các khối khí luôn di chuyển làm thay đổi thời tiết những nơi nó đi qua và nó cũng bị thay đổi tính chất( biến tính).
Củng cố
Đặt điểm nào sao đây không phải đặc điểm của tầng đối lưu?
Không khí chuyển động theo chiều thẳng đứng
Có lớp ô dôn bảo vệ
Có các hiện tượng mây, mưa, sấm…
Chiếm 90% không khí
Khí o xi chiếm bao nhiêu % thành phần không khí?
21%
1%
78%
Dặn dò
Về học bài, chuẩn bị trước bài 18
Xin chân thành cám ơn!
đã đến dự giờ
1. Thành phần của không khí:
Tiết 21 Bài 17: LỚP VỎ KHÍ
Quan sát hình vẽ cho biết không khí gồm những thành phần nào? Tỉ lệ của các thành phần này?
Gồm các khí:
+ Nitơ: 78%
+ Oxi : 21%
+ Hơi nước và các khí khác: 1%
2. Cấu tạo của lớp vỏ khí:
( lớp khí quyển)
Lớp vỏ khí (lớp khí quyển)
Quan sát ảnh: Cho biết lớp vỏ khí (lớp khí quyển)
là gì? Độ dày bao nhiêu?
Lớp khí quyển: là lớp không khí
bao quanh Trái Đất.
Độ dày lên tới 60.000 km
* Nhóm 1,3: Quan sát hình vẽ: cho biết lớp vỏ khí gồm mấy tầng? Xác định giới hạn của từng tầng? Nêu vai trò của lớp vỏ khí?
Thảo luận: 4 nhóm (3 phút)
*Nhóm 2, 4: Tầng gần mặt đất
là tầng gì? Tầng nằm trên
tầng đối lưu là tầng gì?
Nêu đặc điểm của các tầng
khí quyển?
Quan sát hình và kênh chữ phần 2 SGK
Lớp vỏ khí gồm 3 tầng.
Tầng đối lưu: Từ 0 km – 16 km
Tầng bình lưu: Từ 16 km – 80 km
Các tầng cao của khí quyển: Từ 80 km trở lên
Vai trò: bảo vệ sự sống trên trái đất, Vì ngăn cản
các tia bức xạ có sóng ngắn có hại cho sự sống
Tầng gần mặt đất là tầng đối lưu.
Tầng không khí nằm trên tầng đối lưu là tầng bình lưu
Tầng đối lưu: tập trung 90 % không khí.
không khí chuyển động theo chiều thẳng đứng
Là nơi sinh ra các hiện tượng mây, mưa, sấm…
Cảnh leo núi ở đỉnh Evơret
Quan sát ảnh em hãy cho biết vì sao khi leo núi ở độ cao 6000m ta cảm thấy khó thở?
Không khí chuyển động theo chiều thẳng đứng, càng lên cao nhiệt độ càng giảm và không khí càng loãng, nhiệt độ càng giảm, áp xuất không khí giảm do đó khi lên 6000m thì áp xuất không khí chúng ta giảm nên có cảm giác khó thở
Tầng bình lưu: có lớp ô dôn ngăn cản
những tia bức xạ có hại cho sinh vật
và con người
THMT:
Tầng ô dôn bị thủng xảy ra hiện tượng biến động khí hậu toàn cầu ( khí hậu nóng lên). Nhiều nước trên thế giới họp lại để tìm cách đối phó với hiện tượng này
Bên cạnh đó áp dụng nghị định thư KI-Ô-TÔ về việc cắt giảm lượng khí thải thải vào môi trường
Các tầng cao của khí quyển: Không khí
cực loãng.hầu như không có quan hệ
trực tiếp với con người. Có hiện tượng
sao băng, cực quang
3/ Các khối khí
Quan sát hình
Lược đồ các khối khí
Khối khí lục địa
ÂĐD
Khối khí đại dương
Quan sát hình có mấy loại khối khí?
Dựa vào đâu để phân loại?
- Tùy thuộc vào vị trí hình thành, bề mặt tiếp xúc mà phân chia các khối khí ra làm các loại: khối khí nóng, khối khí lạnh, khối khí lục địa, khối khí đại dương
Lược đồ các khối khí Lục địa và đại dương
Khối khí lục địa
ÂĐD
Khối khí đại dương
Các khối khí di chuyển hay đứng yên?
- Các khối khí luôn di chuyển làm thay đổi thời tiết những nơi nó đi qua và nó cũng bị thay đổi tính chất( biến tính).
Củng cố
Đặt điểm nào sao đây không phải đặc điểm của tầng đối lưu?
Không khí chuyển động theo chiều thẳng đứng
Có lớp ô dôn bảo vệ
Có các hiện tượng mây, mưa, sấm…
Chiếm 90% không khí
Khí o xi chiếm bao nhiêu % thành phần không khí?
21%
1%
78%
Dặn dò
Về học bài, chuẩn bị trước bài 18
Xin chân thành cám ơn!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hùynh Văn Nhện
Dung lượng: |
Lượt tài: 4
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)