Bài 17. Lớp vỏ khí

Chia sẻ bởi Nguyễn Hữu Tiến | Ngày 05/05/2019 | 60

Chia sẻ tài liệu: Bài 17. Lớp vỏ khí thuộc Địa lí 6

Nội dung tài liệu:

CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ ĐẾN DỰ GIỜ LỚP 6A1
Kiểm tra bài:
Câu 1: Khoáng sản là gì? Khi nào gọi là mỏ khoáng sản.
Khoáng sản là những tích tụ tự nhiên các khoáng vật và đá có ích được con người khai thác và sử dụng.
- Những nơi tập trung khoáng sản gọi là mỏ khoáng sản.
Câu 2: Cho biết quá trình hình thành mỏ nội sinh và mỏ ngoại sinh.
- Các mỏ nội sinh là những mỏ được hình thành do nội lực (mắc ma).
- Các mỏ ngoại sinh là các mỏ được hình thành do quá trình ngoại lực (phong hoá, tích tụ ).
Tiết 21: Bài 17: LỚP VỎ KHÍ
1 . THÀNH PHẦN CỦA KHÔNG KHÍ
� Các thành phần không khí gồm phần nào?
� Mỗi thành phần chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
�Thành phần có tỉ lệ nhỏ nhất?
- Thành phần của không khí gồm: Nitơ (78%), Ôxi (21%), hơi nước và các khí khác(1%).
- Lượng hơi nước chiếm tỉ lệ nhỏ nhưng là nguồn gốc sinh ra các hiện tượng khí tượng: mây, mưa, sương mù.
1 . THÀNH PHẦN CỦA KHÔNG KHÍ
Ý nghĩa của hơi nước trong không khí
Dựa vào Hình 46 cho biết:
Câu 1: Lớp vỏ khí gồm những tầng nào? Tầng gần mặt đất có độ cao trung bình đến 16km là tầng gì?
Câu 2: Nêu đặc điểm mỗi tầng của lớp vỏ khí.
Câu hỏi thảo luận:
2. CẤU TẠO CỦA LỚP VỎ KHÍ
2 . CẤU TẠO CỦA LỚP VỎ KHÍ
Các tầng cao của khí quyển
Từ 16-80 km
Bình lưu
Đối lưu
-Lớp Ô-dôn trong tầng này có tác dụng ngăn chặn các tia bức xạ có hại cho con người và sinh vật
Trên 80 km
Từ 0-16 km
-Không khí chuyển động theo chiều thẳng đứng
-Chiếm khoảng 90% không khí
-Là nơi sinh ra các hiện tượng khí tượng
-Trung bình, cứ lên cao 100 mét thì nhiệt độ giảm đi 0,60C
-Không khí ở đây cực loãng,hầu như không có liên quan trực tiếp với đời sống con người
2 . CẤU TẠO CỦA LỚP VỎ KHÍ
50 km
80 km
2 . CẤU TẠO CỦA LỚP VỎ KHÍ
Lớp vỏ khí gồm:
+ Tầng đối lưu: 0-16km.
+ Tầng bình lưu: 16-80km.
+ Tầng cao khí quyển: 80 km trở lên.
* Đặc điểm:
-Tầng đối lưu : là nơi xảy ra hầu hết các hiện tượng khí tượng, ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống và sinh hoạt của con người.
- Tầng bình lưu: Có lớp ôdôn , tác dụng ngăn cản tia bức xạ có hại cho sinh hoạt và con người.
- Tầng cao khí quyển: Không khí rất lo?ng, không quan hệ trực tiếp đến con người.
Tại sao khi leo núi đến độ cao 6000m thì ta cảm thấy khó thở?
? Vì lớp không khí đậm đặc nhất là ở mặt đất (90%), càng lên cao không khí càng loãng, cứ lên 100m thì nhiệt độ không khí giảm 0,60C.
Dựa vào kiến thức đã học, cho biết vai trò của lớp võ khí đối với đời sống trên trái đất.
? Rất quan trọng
3 . CÁC KHỐI KHÍ
Dựa vào bảng các khối khí cho biết:
- Khối khí nóng và khói khí lạnh hình thành ở đâu? Nêu tính chất của mỗi loại.
- Khối khí đại dương và khối khí lục địa hình thành ở đâu? Nêu tính chất của mỗi loại.
3 . CÁC KHỐI KHÍ
Nhiệt độ cao
Nhiệt độ thấp
Độ ẩm lớn
Khô
Trên đất liền
Trên biển và đại dương
Vùng vĩ độ cao
Vùng vĩ độ thấp
Nguyên nhân nào hình thành các khối khí?
? Do vị trí hình thành và bề mặt tiếp xúc
Khi nào các khối khí bị biến tính?
? Chịu ảnh hưởng của bề mặt đệm
3 . CÁC KHỐI KHÍ
Tuỳ theo vị trí hình thành và bề mặt tiếp xúc mà tầng không khí dưới thấp được chia ra các khối khí: Nóng - lạnh, đại dương - lục địa.
Bài tập:
* Trong thành phần không khí, thành phần nào chiếm tỉ lệ lớn nhất:
a- Ô�xi b- Nitơ
c- Co2 d- Hơi nước
Lớp vỏ khí chia thành mấy tầng?
Cho biết tác dụng của của lớp ôdôn.
- Dựa vào đâu có sự phân ra các khối khí: Nóng-lạnh, đại dương-lục địa ?
* Tầng đối lưu có độ cao là:
a- 0 -> 16km b- 0 -> 17km
c- 0 -> 30km d- 0 -> 20km
Hướng dẩn tự học ở nhà:

-Học thuộc bài, hoàn thành bài tập bản đồ .
-Chuẩn bị: "Thời tiết, khí hậu và nhiệt độ không khí"

? Lưu ý: - Xem dự báo thời tiết nói điều gì?
- Nước ta thuộc khí hậu nào ?
- Tìm hiểu cách đo nhiệt độ không khí .
TẠM BIỆT QUÍ THẦY CÔ CÙNG CÁC EM !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Hữu Tiến
Dung lượng: | Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)