Bài 17. Lớp vỏ khí
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Thanh Lệ |
Ngày 05/05/2019 |
55
Chia sẻ tài liệu: Bài 17. Lớp vỏ khí thuộc Địa lí 6
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG THCS CẢNH HÓA
CNTT
MÔN ĐỊA LÍ 6
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY, CÔ GIÁO
VỀ DỰ GIỜ.
GV: NGUYỄN THỊ THANH LỆ
Tiết 21 Bµi 17: LỚP VỎ KHÍ
1. Thành phần của không khí:
- Thành phần của không khí bao gồm:
+Khí Nitơ(chiếm 78%);
+ Khí ôxi(chiếm 21%);
+ Hơi nước và các khí khác (chiếm 1%)
- Lượng hơi nước tuy chiếm tỷ lệ hết sức nhỏ, nhưng lại là nguồn gốc sinh ra các hiện tượng khí tượng như: Mây, mưa....
Tiết 21 Bµi 17: LỚP VỎ KHÍ
CÁC HIỆN TƯỢNG KHÍ TƯỢNG
MÂY
CHỚP
SƯƠNG MÙ
CẦU VỒNG Ở BẮC CỰC
MƯA
Tiết 21 Bµi 17: LỚP VỎ KHÍ
2. Cấu tạo của lớp vỏ khí quyển:
Chiều dày trên 60.000km
a. Khái niệm lớp vỏ khí
- Là lớp không khí bao quanh Trái Đất, dày tới 60 000 km.
b.Cấu tạo lớp vỏ khí:
- Gồm các tầng: đối lưu, bình lưu và các tầng cao của khí quyển
Tiết 21 Bµi 17: LỚP VỎ KHÍ
2. Cấu tạo của lớp vỏ khí quyển:
b.Cấu tạo lớp vỏ khí:
- Nằm sát mặt đất, tới độ cao khoảng 16 km
- Tập trung 90% không khí
- Không khí chuyển động theo chiều thẳng đứng.
- Nhiệt độ giảm dần khi lên cao.
- Là nơi sinh ra tất cả các hiện tượng khí tượng
- Nằm trên tầng đối lưu, tới độ cao khoảng 80 km
- Không khí chuyển động theo chiều ngang
- Có lớp Ôdôn, có tác dụng ngăn cản những tia bức xạ có hại cho sinh vật và con người.
- Nằm trên tầng bình lưu
- Không khí cực loãng.
- Hầu như không có quan hệ trực tiếp đến đời sống của con người.
- Là nơi có hiện tượng cực quang, sao băng
Tiết 21 Bµi 17: LỚP VỎ KHÍ
2. Cấu tạo của lớp vỏ khí quyển:
a. Khái niệm lớp vỏ khí
- Là lớp không khí bao quanh Trái Đất, dày tới 60 000 km.
b.Cấu tạo lớp vỏ khí:
- Gồm các tầng: đối lưu, bình lưu và các tầng cao của khí quyển
c. Vai trò lớp vỏ khí:
- Cung cấp các chất khí cần thiết cho sự sống
- Điều hòa khí hậu Trái Đất
- Bảo vệ Trái Đất
Cảnh leo núi ở đỉnh Evơret
?Quan sát ảnh: Em hãy cho biết vì sao khi leo núi ở độ cao 8000m ta cảm thấy khó thở?
CÂU HỎI THÔNG MINH
Vì không khí càng lên cao càng loãng, cứ lên cao 100m thì nhiệt độ giảm 0,6C
Tiết 21 Bµi 17: LỚP VỎ KHÍ
LỖ THỦNG TẦNG Ô- ZÔN- NAM CỰC, BẮC CỰC
Lỗ thủng tầng ô-zôn- Bắc cực rộng bằng nam cực
Khí thải nhà máy
Hoaït ñoäng coâng nghieäp
Khí chữa cháy
Hoạt động của núi lửa
Hiện tượng cháy rừng
Khai thác dầu khí
Tiết 21 Bµi 17: LỚP VỎ KHÍ
Ô NHIỄM KHÔNG KHÍ
Tiết 21 Bµi 17: LỚP VỎ KHÍ
HIỆN TƯỢNG CỰC QUANG, SAO BĂNG Ở CÁC TẦNG CAO
Tiết 21 Bµi 17: LỚP VỎ KHÍ
3. Các khối khí:
Trong tầng dưới thấp của khí quyển được chia ra mấy khối khí, đó là những khối khí nào?
Tiết 21 Bµi 17: LỚP VỎ KHÍ
3. Các khối khí:
- Tuỳ theo vị trí hình thành và bề mặt tiếp xúc, mà tầng không khí dưới thấp chia ra các khối khí nóng và lạnh, đại dương hay lục địa.
Khối khí nóng
Khối khí
lạnh
Khối khí
lạnh
Tiết 21 Bµi 17: LỚP VỎ KHÍ
3. Các khối khí:
Bài tập nhanh: Điền vào chỗ chấm trong bảng thống kê sau:
đất liền
biển hoặc đại dương
thấp
cao
thấp
cao
cao
thấp
? Khi nào thì khối khí bị thay đổi tính chất?
- Khi di chuyển và chịu ảnh hưởng các yếu tố nhiệt độ, độ ẩm nơi chúng đi qua-> Làm thay đổi thời tiết nơi đó.
Tiết 21 Bµi 17: LỚP VỎ KHÍ
3. Các khối khí:
Khối khí lục địa
Bắc Á
Khối khí đại dương
Thái Bình Dương
Khối khí đại dương
Ấn độ dương
- Mùa đông: T11-T4 năm sau: Khối khí lạnh phương bắc (Bắc á): Lạnh khô, ít mưa
-Mùa hạ: T5- T10 Khối khí nóng phương nam (Thái Bình Dương, Ân Độ Dương): Nóng ẩm, mưa nhiều.
Lớp vỏ khí
Thành phần
Khí ôxi 21%
Khí khác 1%
Cấu tạo
Dày trên 60.000 km
Nhiều tầng
Đối lưu
Bình lưu
Tầng cao khác
Từ 0 - 16 km
90% không khí
Nơi sinh ra tất cả các HT khí tượng
cứ lên cao 100m nhiệt độ giảm 0,6 độ C
Dày từ 16 - 80 km trong đó có lớp ô zôn dày 16 - 50 km
Từ 80 km trở lên
không khí rất loãng.
Khối khí
Nóng: vùng VĐ thấp
Nhiệt độ cao
Lạnh: vùng VĐ cao
Nhiệt độ thấp
Đại dương trên biển
độ ẩm lớn
Lục địa trên đất liền, khô.
4. CỦNG CỐ
Khí Nitơ 78 %
BÀI TẬP
Chọn đáp án đúng nhất
Câu 1 : Thành phần nào của không khí chiếm tỉ lệ nhiều nhất ?
a. Khí Ôxi b. Khí Nitơ c. Hơi nước và các khí khác
Câu 2 : Thành phần không khí ảnh hưởng lớn nhất đến sự sống của các sinh vật và sự cháy là :
a. Hơi nước b. Khí Cacbonic c. Khí Nitơ d. Khí Ôxi
Câu 3 : Ôdôn là chất khí nằm trong tầng bình lưu có tác dụng
a. Điều hoà lượng ánh sáng mặt trời, giúp cây xanh phát triển
b. Ngăn cản phần lớn tia tử ngoại đến Mặt Đất có hại cho con người
c. Cả a , b đều đúng
d. Cả a , b đều sai
Tiết 21 Bµi 17: LỚP VỎ KHÍ
Dặn dò
- Làm câu hỏi và bài tập SGK, tập bản đồ địa lí.
- Tìm hiểu, sưu tầm tư liệu tranh ảnh về thời tiết, khí hậu.
Tiết 21 Bµi 17: LỚP VỎ KHÍ
Tiết học đến đây kết thúc
Xin chân thành cảm ơn
thầy, cô giáo Và CáC EM HọC SINH
CNTT
MÔN ĐỊA LÍ 6
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY, CÔ GIÁO
VỀ DỰ GIỜ.
GV: NGUYỄN THỊ THANH LỆ
Tiết 21 Bµi 17: LỚP VỎ KHÍ
1. Thành phần của không khí:
- Thành phần của không khí bao gồm:
+Khí Nitơ(chiếm 78%);
+ Khí ôxi(chiếm 21%);
+ Hơi nước và các khí khác (chiếm 1%)
- Lượng hơi nước tuy chiếm tỷ lệ hết sức nhỏ, nhưng lại là nguồn gốc sinh ra các hiện tượng khí tượng như: Mây, mưa....
Tiết 21 Bµi 17: LỚP VỎ KHÍ
CÁC HIỆN TƯỢNG KHÍ TƯỢNG
MÂY
CHỚP
SƯƠNG MÙ
CẦU VỒNG Ở BẮC CỰC
MƯA
Tiết 21 Bµi 17: LỚP VỎ KHÍ
2. Cấu tạo của lớp vỏ khí quyển:
Chiều dày trên 60.000km
a. Khái niệm lớp vỏ khí
- Là lớp không khí bao quanh Trái Đất, dày tới 60 000 km.
b.Cấu tạo lớp vỏ khí:
- Gồm các tầng: đối lưu, bình lưu và các tầng cao của khí quyển
Tiết 21 Bµi 17: LỚP VỎ KHÍ
2. Cấu tạo của lớp vỏ khí quyển:
b.Cấu tạo lớp vỏ khí:
- Nằm sát mặt đất, tới độ cao khoảng 16 km
- Tập trung 90% không khí
- Không khí chuyển động theo chiều thẳng đứng.
- Nhiệt độ giảm dần khi lên cao.
- Là nơi sinh ra tất cả các hiện tượng khí tượng
- Nằm trên tầng đối lưu, tới độ cao khoảng 80 km
- Không khí chuyển động theo chiều ngang
- Có lớp Ôdôn, có tác dụng ngăn cản những tia bức xạ có hại cho sinh vật và con người.
- Nằm trên tầng bình lưu
- Không khí cực loãng.
- Hầu như không có quan hệ trực tiếp đến đời sống của con người.
- Là nơi có hiện tượng cực quang, sao băng
Tiết 21 Bµi 17: LỚP VỎ KHÍ
2. Cấu tạo của lớp vỏ khí quyển:
a. Khái niệm lớp vỏ khí
- Là lớp không khí bao quanh Trái Đất, dày tới 60 000 km.
b.Cấu tạo lớp vỏ khí:
- Gồm các tầng: đối lưu, bình lưu và các tầng cao của khí quyển
c. Vai trò lớp vỏ khí:
- Cung cấp các chất khí cần thiết cho sự sống
- Điều hòa khí hậu Trái Đất
- Bảo vệ Trái Đất
Cảnh leo núi ở đỉnh Evơret
?Quan sát ảnh: Em hãy cho biết vì sao khi leo núi ở độ cao 8000m ta cảm thấy khó thở?
CÂU HỎI THÔNG MINH
Vì không khí càng lên cao càng loãng, cứ lên cao 100m thì nhiệt độ giảm 0,6C
Tiết 21 Bµi 17: LỚP VỎ KHÍ
LỖ THỦNG TẦNG Ô- ZÔN- NAM CỰC, BẮC CỰC
Lỗ thủng tầng ô-zôn- Bắc cực rộng bằng nam cực
Khí thải nhà máy
Hoaït ñoäng coâng nghieäp
Khí chữa cháy
Hoạt động của núi lửa
Hiện tượng cháy rừng
Khai thác dầu khí
Tiết 21 Bµi 17: LỚP VỎ KHÍ
Ô NHIỄM KHÔNG KHÍ
Tiết 21 Bµi 17: LỚP VỎ KHÍ
HIỆN TƯỢNG CỰC QUANG, SAO BĂNG Ở CÁC TẦNG CAO
Tiết 21 Bµi 17: LỚP VỎ KHÍ
3. Các khối khí:
Trong tầng dưới thấp của khí quyển được chia ra mấy khối khí, đó là những khối khí nào?
Tiết 21 Bµi 17: LỚP VỎ KHÍ
3. Các khối khí:
- Tuỳ theo vị trí hình thành và bề mặt tiếp xúc, mà tầng không khí dưới thấp chia ra các khối khí nóng và lạnh, đại dương hay lục địa.
Khối khí nóng
Khối khí
lạnh
Khối khí
lạnh
Tiết 21 Bµi 17: LỚP VỎ KHÍ
3. Các khối khí:
Bài tập nhanh: Điền vào chỗ chấm trong bảng thống kê sau:
đất liền
biển hoặc đại dương
thấp
cao
thấp
cao
cao
thấp
? Khi nào thì khối khí bị thay đổi tính chất?
- Khi di chuyển và chịu ảnh hưởng các yếu tố nhiệt độ, độ ẩm nơi chúng đi qua-> Làm thay đổi thời tiết nơi đó.
Tiết 21 Bµi 17: LỚP VỎ KHÍ
3. Các khối khí:
Khối khí lục địa
Bắc Á
Khối khí đại dương
Thái Bình Dương
Khối khí đại dương
Ấn độ dương
- Mùa đông: T11-T4 năm sau: Khối khí lạnh phương bắc (Bắc á): Lạnh khô, ít mưa
-Mùa hạ: T5- T10 Khối khí nóng phương nam (Thái Bình Dương, Ân Độ Dương): Nóng ẩm, mưa nhiều.
Lớp vỏ khí
Thành phần
Khí ôxi 21%
Khí khác 1%
Cấu tạo
Dày trên 60.000 km
Nhiều tầng
Đối lưu
Bình lưu
Tầng cao khác
Từ 0 - 16 km
90% không khí
Nơi sinh ra tất cả các HT khí tượng
cứ lên cao 100m nhiệt độ giảm 0,6 độ C
Dày từ 16 - 80 km trong đó có lớp ô zôn dày 16 - 50 km
Từ 80 km trở lên
không khí rất loãng.
Khối khí
Nóng: vùng VĐ thấp
Nhiệt độ cao
Lạnh: vùng VĐ cao
Nhiệt độ thấp
Đại dương trên biển
độ ẩm lớn
Lục địa trên đất liền, khô.
4. CỦNG CỐ
Khí Nitơ 78 %
BÀI TẬP
Chọn đáp án đúng nhất
Câu 1 : Thành phần nào của không khí chiếm tỉ lệ nhiều nhất ?
a. Khí Ôxi b. Khí Nitơ c. Hơi nước và các khí khác
Câu 2 : Thành phần không khí ảnh hưởng lớn nhất đến sự sống của các sinh vật và sự cháy là :
a. Hơi nước b. Khí Cacbonic c. Khí Nitơ d. Khí Ôxi
Câu 3 : Ôdôn là chất khí nằm trong tầng bình lưu có tác dụng
a. Điều hoà lượng ánh sáng mặt trời, giúp cây xanh phát triển
b. Ngăn cản phần lớn tia tử ngoại đến Mặt Đất có hại cho con người
c. Cả a , b đều đúng
d. Cả a , b đều sai
Tiết 21 Bµi 17: LỚP VỎ KHÍ
Dặn dò
- Làm câu hỏi và bài tập SGK, tập bản đồ địa lí.
- Tìm hiểu, sưu tầm tư liệu tranh ảnh về thời tiết, khí hậu.
Tiết 21 Bµi 17: LỚP VỎ KHÍ
Tiết học đến đây kết thúc
Xin chân thành cảm ơn
thầy, cô giáo Và CáC EM HọC SINH
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Thanh Lệ
Dung lượng: |
Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)