Bai 16 ôn tập
Chia sẻ bởi Hoàng Thị Hoan |
Ngày 05/05/2019 |
48
Chia sẻ tài liệu: bai 16 ôn tập thuộc Địa lí 6
Nội dung tài liệu:
CHÀO QUÍ THẦY CÔ GIÁO !
CHÀO TẤT CẢ CÁC EM !
GIÁO VIÊN : BÙI THỊ THIÊN HƯƠNG
TRƯỜNG THCS NÚA NGAM
Tiết 16 ÔN TẬP
NỘI DUNG
CHƯƠNG II: CÁC THÀNH PHẦN TỰ NHIÊN CỦA TRÁI ĐẤT
CHƯƠNG I : TRÁI ĐẤT
A.Lí thuyết
B.Bài tập
ÔN TẬP
TIẾT 16
CHƯƠNG I : TRÁI ĐẤT
1/ Vị trí, hình dạng và kích thước của Trái Đất
3/ Cấu tạo bên trong của Trái Đất
2/ Sự chuyển động của Trái Đất
ÔN TẬP
TIẾT 16
1/ Vị trí, hình dạng và kích thước của Trái Đất
Trái Đất ở vị trí thứ 3 trong Hệ Mặt Trời
Trái Đất có dạng hình cầu
Rộng lớn với diện tích tổng cộng 510 triệu km2
Kinh tuyến nối từ cực Bắc đến cực Nam các kinh tuyến đều bằng nhau
Kinh tuyến gốc đi qua thủ đô nước Anh và đánh số 00
Vĩ tuyến vuông góc với kinh tuyến, các vĩ tuyến không bằng nhau
Vĩ tuyến gốc là xích Đạo và đánh số 00
Kinh tuyến đối diện KTG là kinh tuyến 1800
Dùng để xác định vị trí của mọi địa điểm trên
Trái Đất
ÔN TẬP
TIẾT 16
ÔN TẬP
TIẾT 16
1/ Vị trí, hình dạng và kích thước của Trái Đất
- Vị trí, hình dạng, kích thước, hệ thống kinh vĩ tuyến
2/ Sự chuyển động của Trái Đất
Hướng CĐ: Từ Tây sang Đông - Thời gian : 24 giờ Hệ quả + Ngµy vµ ®ªm + Sù lÖch híng
Hướng CĐ: Từ Tây sang Đông
Thời gian : 365 ngày 6 giờ
HÖ qu¶:
+ C¸c mïa
+ Ngµy vµ ®ªm dµi ng¾n kh¸c nhau
Sự chuyển động của Trái Đất
Sự chuyển động của
Trái Đất quanh trục
Sự chuyển động của
Trái Đất quanh Mặt Trời
TIẾT 16
ÔN TẬP
II. Chuyển động của Trái Đất
II. CÁC CHUYỂN ĐỘNG CHÍNH CỦA TRÁI ĐẤT
Sự chuyển động của Trái Đất quanh trục
1. Do trái Đất có dạng hình cầu Mặt trời bao giờ cũng chỉ chiếu sáng một nửa nửa được chiếu sáng là ban ngày, nửa nằm trong bóng tối là ban đêm ->Ngày và đêm kế tiếp nhau
TIẾT 16
ÔN TẬP
Giải thích hiện tượng ngày đêm ở khắp nơi trên Trái Đất?
Hãy quan sát hình chuyển động :
Tại sao khi TĐ chuyển động quanh MT lại sinh ra 2 thời kì nóng lạnh luân phiên nhau ở 2 nửa cầu trong 1 năm?
II. CÁC CHUYỂN ĐỘNG CHÍNH CỦA TRÁI ĐẤT
1/ Ngày và đêm kế tiếp nhau : Do trái Đất có dạng hình cầu Mặt trời bao giờ cũng chỉ chiếu sáng một nửa nửa được chiếu sáng là ban ngày, nửa nằm trong bóng tối là ban đêm ->Ngày và đêm kế tiếp nhau
- Trong khi chuyển động quanh Mặt Trời trục Trái Đất luôn luôn nghiêng và không đổi hai nửa cầu Bắc và Nam luân phiên nhau ngả gần ,chếch xa Mặt Trời =>Các mùa
TIẾT 16
ÔN TẬP
+ Nửa cầu nào ngả về phía Mặt Trời ,thì có góc chiếu lớn ,nhận được nhiều ánh sáng và lượng nhiệt lúc ấy là mùa nóng của nửa cầu đó.
+Nửa cầu nào không ngả về phía Mặt Trời ,thì có góc chiếu nhỏ ,nhận được ít ánh sáng và lượng nhiệt lúc ấy là mùa lạnh của nửa cầu đó.
2/khi TĐ chuyển động quanh MT lại sinh ra 2 thời kì nóng lạnh luân phiên nhau ở 2 nửa cầu trong 1 năm?
ÔN TẬP
TIẾT 16
I/ Vị trí, hình dạng và kích thước của Trái Đất
- Vị trí, hình dạng, kích thước, hệ thống kinh vĩ tuyến
II/ Các sự chuyển động của Trái Đất
Hướng - Thời gian - Hệ quả và giải thích một số hiện tượng : Ngày và đêm, các mùa, …
III/ Cấu tạo bên trong của Trái Đất
III. CẤU TẠO BÊN TRONG CỦA TRÁI ĐẤT
Quan sát hình 26 và cho biết Trái Đất có bao nhiêu lớp? Tên gọi ? Đặc điểm của từng lớp
Cấu trúc Trái Đất bao gồm 3 lớp: Lớp vỏ Trái Đất, Lớp Trung gian (Lớp Manti), Lõi (Nhân) Trái Đất.
TIẾT 16
ÔN TẬP
Quan sát hình vẽ sau, kết hợp nội dung SGK: Xác định vị trí và nêu đặc điểm của lớp vỏ Trái Đất ?
Là lớp nằm ở ngoài cùng của Trái Đất , được cấu tạo bởi lớp đá rắn chắc, lớp vỏ Trái Đất rất mỏng chiếm 1% thể tích và 0,5% khối lượng
Cho biết lớp vỏ Trái Đất có vai trò như thế nào ?
Vai trò rất quan trọng là : + Nơi tồn tại các thành phần tự nhiên
+ Là nơi sinh sống của xã hội loài người
5 - 70km
rắn chắc
Tối đa 1000 0C
Gần 3000km
Quánh dẻo đến lỏng
1500 - 47000C
Trên 3.000km
Lỏng ở ngoài, rắn ở trong
Khoảng 50000C
ÔN TẬP
TIẾT 16
I/ Vị trí, hình dạng và kích thước của Trái Đất
- Vị trí, hình dạng, kích thước, hệ thống kinh vĩ tuyến
II/ Sự chuyển động của Trái Đất
1/ Bản đồ là gì ?
2/ Vai trò của bản đồ
3/ Tỉ lệ bản đồ
4/ Phương hướng trên bản đồ……
Hướng -Thời gian -Hệ quả và giải thích một số hiện tượng : Ngày và đêm, các mùa, …
IV/ Bản đồ
III/ Cấu tạo bên trong của Trái Đất
- Gồm 3 lớp :(Lớp vỏ, lớp trung gian, lớp lõi). Đặc điểm của từng lớp
5/ Kí hiệu bản đồ
Học sinh về tự ôn tập
Ôn tập phần 2: Các thành phần tự nhiên của Trái Đất.
ÔN TẬP
a, Khái niệm:
- Nội lực là những lực sinh ra ở bên trong Trái Đất
- Ngoại lực là những lực sinh ra ở bên ngoài trên bề mặt Trái Đất
TIẾT 16
1.Tại sao nói nội lực và ngoại lực là hai lực đối nghịch nhau ?
b, Tác động của nội lực và ngoại lực:
Nội lực và ngoại lực là hai lực đối nghịch nhau nhưng xảy ra đồng thời và tạo nên địa hình bề mặt Trái Đất .
Tác động của nội lực thường làm cho địa hình bề mặt Trái Đất gồ ghề, còn tác động của ngoại lực lại thiên về san bằng, hạ thấp địa hình
=>Do tác động của nội lực và ngoại lực nên địa hình trên Trái Đất có nơi cao ,nơi thấp, có nơi bằng phẳng có nơi gồ ghề .
1. Tác động của nội lực và ngoại lực trong việc hình thành địa hình bề mặt Trái Đất
2.Cho biết tác động của nội lực và ngoại lực đến địa hình trên bề Mặt Trái Đất như thế nào ?
Tiết 16. ÔN TẬP
1, Núi và độ cao của núi
Núi là dạng địa hình nổi cao rõ rệt trên mặt đất thường có độ cao từ 500m trở nên
Núi gồm có 3 bộ phận : Đỉnh núi , sườn núi, chân núi
Căn cứ vào độ cao người ta chia núi thành 3 loại : Núi thấp, núi trung bình và núi cao.
- Căn cứ vào thời gian hình thành và đặc điểm hình thái người ta chia núi thành 2 loại : Núi già và núi trẻ
2. Địa hình bề mặt Trái Đất
Nêu đặc điểm hình dạng , độ cao của núi ? Trình bày cách phân loại núi
? Căn cứ vào hình sau :Em hãy phân loại núi theo độ cao
Núi thấp
Núi TB
Núi cao
ÔN TẬP
TIẾT 16
I/ Vị trí, hình dạng và kích thước của Trái Đất
- Vị trí, hình dạng, kích thước, hệ thống kinh vĩ tuyến
II/ Sự chuyển động của Trái Đất
1/ Bản đồ là gì ?
2/ Vai trò của bản đồ
3/ Tỉ lệ bản đồ
4/ Phương hướng trên bản đồ
Hướng
Thời gian
Hệ quả và giải thích một số hiện tượng : Ngày và đêm, các mùa, …
IV/ Bản đồ
5/ Kí hiệu bản đồ
Ôn tập phần 2: Các thành phần tự nhiên của Trái Đất.
- Lớp vỏ, lớp trung gian, lớp lõi
III/ Cấu tạo bên trong của Trái Đất
B. Bài tập
Tiết 16. ÔN TẬP
Dạng 1: Tỉ lệ bản đồ
B. Bài tập
Trên bản đồ có tỉ lệ 1: 2200.000 . Biết khoảng cách giữa Hà Nội và Hải Dương là : 2cm . Hỏi ngoài thực tế khoảng cách đó là bao nhiêu Km?
1cm trên bản đồ ứng với nó là 2200.000cm 2cm trên bản đồ ứng với nó là X cm
X= 2. 2200.000 = 4400.000 cm = 44 Km
III, BÀI TẬP
HOẠT ĐỘNG NHÓM
Nhóm 1,3,5 : Xác định hướng từ
Hµ Néi- Viªng Ch¨n :
Hµ Néi- Gia-c¸c-ta :
Hµ Néi- Ma-ni-la:
TN
N
ĐN
Tiết 16. ÔN TẬP
Dạng 2:Tìm tọa độ địa lí của một điểm
Dạng 1: Tỉ lệ bản đồ
? Viết tọa độ địa lí của điểm A, B, G , H trên hình 12 tr 16 SGK địa lí 6
Nhóm 2,4, 6
Hình 12. Bản đồ thủ đô các nước ở khu vực Đông Nam Á
Tiết 16. ÔN TẬP
Dạng 1: Tỉ lệ bản đồ
B. Bài tập
Dạng 2:Tìm tọa độ địa lí của một điểm
Dạng 3: Tính giờ các khu vực khác nhau
Khi ở khu vực giờ gốc là 10 giờ thì lúc đó ở Việt Nam, Tô –ki-ô , Bắc Kinh là mấy giờ ?
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
1/Trong các bản đồ có tỷ lệ sau đây, bản đồ nào có tỉ lệ lớn nhất:
A. 1 : 1.000.000 B. 1 : 750.000 C1 : 500.000 D. 1 : 50.000
2/ Một biểu đồ có tỷ lệ 1:500.000, thì 3 cm trên biểu đồ tương ứng với bao nhiêu km ngoài thực địa
A 15km B. 150km C. 1,5km D. 1500km
D
A
Câu 2:Hãy sắp xếp các ý ở cột A với các ý ở cột B sao cho đúng
Câu 1: Khoanh tròn vào câu trả lời đúng trong các câu sau đây
Tiết 16. ÔN TẬP
CHÀO TẤT CẢ CÁC EM !
GIÁO VIÊN : BÙI THỊ THIÊN HƯƠNG
TRƯỜNG THCS NÚA NGAM
Tiết 16 ÔN TẬP
NỘI DUNG
CHƯƠNG II: CÁC THÀNH PHẦN TỰ NHIÊN CỦA TRÁI ĐẤT
CHƯƠNG I : TRÁI ĐẤT
A.Lí thuyết
B.Bài tập
ÔN TẬP
TIẾT 16
CHƯƠNG I : TRÁI ĐẤT
1/ Vị trí, hình dạng và kích thước của Trái Đất
3/ Cấu tạo bên trong của Trái Đất
2/ Sự chuyển động của Trái Đất
ÔN TẬP
TIẾT 16
1/ Vị trí, hình dạng và kích thước của Trái Đất
Trái Đất ở vị trí thứ 3 trong Hệ Mặt Trời
Trái Đất có dạng hình cầu
Rộng lớn với diện tích tổng cộng 510 triệu km2
Kinh tuyến nối từ cực Bắc đến cực Nam các kinh tuyến đều bằng nhau
Kinh tuyến gốc đi qua thủ đô nước Anh và đánh số 00
Vĩ tuyến vuông góc với kinh tuyến, các vĩ tuyến không bằng nhau
Vĩ tuyến gốc là xích Đạo và đánh số 00
Kinh tuyến đối diện KTG là kinh tuyến 1800
Dùng để xác định vị trí của mọi địa điểm trên
Trái Đất
ÔN TẬP
TIẾT 16
ÔN TẬP
TIẾT 16
1/ Vị trí, hình dạng và kích thước của Trái Đất
- Vị trí, hình dạng, kích thước, hệ thống kinh vĩ tuyến
2/ Sự chuyển động của Trái Đất
Hướng CĐ: Từ Tây sang Đông - Thời gian : 24 giờ Hệ quả + Ngµy vµ ®ªm + Sù lÖch híng
Hướng CĐ: Từ Tây sang Đông
Thời gian : 365 ngày 6 giờ
HÖ qu¶:
+ C¸c mïa
+ Ngµy vµ ®ªm dµi ng¾n kh¸c nhau
Sự chuyển động của Trái Đất
Sự chuyển động của
Trái Đất quanh trục
Sự chuyển động của
Trái Đất quanh Mặt Trời
TIẾT 16
ÔN TẬP
II. Chuyển động của Trái Đất
II. CÁC CHUYỂN ĐỘNG CHÍNH CỦA TRÁI ĐẤT
Sự chuyển động của Trái Đất quanh trục
1. Do trái Đất có dạng hình cầu Mặt trời bao giờ cũng chỉ chiếu sáng một nửa nửa được chiếu sáng là ban ngày, nửa nằm trong bóng tối là ban đêm ->Ngày và đêm kế tiếp nhau
TIẾT 16
ÔN TẬP
Giải thích hiện tượng ngày đêm ở khắp nơi trên Trái Đất?
Hãy quan sát hình chuyển động :
Tại sao khi TĐ chuyển động quanh MT lại sinh ra 2 thời kì nóng lạnh luân phiên nhau ở 2 nửa cầu trong 1 năm?
II. CÁC CHUYỂN ĐỘNG CHÍNH CỦA TRÁI ĐẤT
1/ Ngày và đêm kế tiếp nhau : Do trái Đất có dạng hình cầu Mặt trời bao giờ cũng chỉ chiếu sáng một nửa nửa được chiếu sáng là ban ngày, nửa nằm trong bóng tối là ban đêm ->Ngày và đêm kế tiếp nhau
- Trong khi chuyển động quanh Mặt Trời trục Trái Đất luôn luôn nghiêng và không đổi hai nửa cầu Bắc và Nam luân phiên nhau ngả gần ,chếch xa Mặt Trời =>Các mùa
TIẾT 16
ÔN TẬP
+ Nửa cầu nào ngả về phía Mặt Trời ,thì có góc chiếu lớn ,nhận được nhiều ánh sáng và lượng nhiệt lúc ấy là mùa nóng của nửa cầu đó.
+Nửa cầu nào không ngả về phía Mặt Trời ,thì có góc chiếu nhỏ ,nhận được ít ánh sáng và lượng nhiệt lúc ấy là mùa lạnh của nửa cầu đó.
2/khi TĐ chuyển động quanh MT lại sinh ra 2 thời kì nóng lạnh luân phiên nhau ở 2 nửa cầu trong 1 năm?
ÔN TẬP
TIẾT 16
I/ Vị trí, hình dạng và kích thước của Trái Đất
- Vị trí, hình dạng, kích thước, hệ thống kinh vĩ tuyến
II/ Các sự chuyển động của Trái Đất
Hướng - Thời gian - Hệ quả và giải thích một số hiện tượng : Ngày và đêm, các mùa, …
III/ Cấu tạo bên trong của Trái Đất
III. CẤU TẠO BÊN TRONG CỦA TRÁI ĐẤT
Quan sát hình 26 và cho biết Trái Đất có bao nhiêu lớp? Tên gọi ? Đặc điểm của từng lớp
Cấu trúc Trái Đất bao gồm 3 lớp: Lớp vỏ Trái Đất, Lớp Trung gian (Lớp Manti), Lõi (Nhân) Trái Đất.
TIẾT 16
ÔN TẬP
Quan sát hình vẽ sau, kết hợp nội dung SGK: Xác định vị trí và nêu đặc điểm của lớp vỏ Trái Đất ?
Là lớp nằm ở ngoài cùng của Trái Đất , được cấu tạo bởi lớp đá rắn chắc, lớp vỏ Trái Đất rất mỏng chiếm 1% thể tích và 0,5% khối lượng
Cho biết lớp vỏ Trái Đất có vai trò như thế nào ?
Vai trò rất quan trọng là : + Nơi tồn tại các thành phần tự nhiên
+ Là nơi sinh sống của xã hội loài người
5 - 70km
rắn chắc
Tối đa 1000 0C
Gần 3000km
Quánh dẻo đến lỏng
1500 - 47000C
Trên 3.000km
Lỏng ở ngoài, rắn ở trong
Khoảng 50000C
ÔN TẬP
TIẾT 16
I/ Vị trí, hình dạng và kích thước của Trái Đất
- Vị trí, hình dạng, kích thước, hệ thống kinh vĩ tuyến
II/ Sự chuyển động của Trái Đất
1/ Bản đồ là gì ?
2/ Vai trò của bản đồ
3/ Tỉ lệ bản đồ
4/ Phương hướng trên bản đồ……
Hướng -Thời gian -Hệ quả và giải thích một số hiện tượng : Ngày và đêm, các mùa, …
IV/ Bản đồ
III/ Cấu tạo bên trong của Trái Đất
- Gồm 3 lớp :(Lớp vỏ, lớp trung gian, lớp lõi). Đặc điểm của từng lớp
5/ Kí hiệu bản đồ
Học sinh về tự ôn tập
Ôn tập phần 2: Các thành phần tự nhiên của Trái Đất.
ÔN TẬP
a, Khái niệm:
- Nội lực là những lực sinh ra ở bên trong Trái Đất
- Ngoại lực là những lực sinh ra ở bên ngoài trên bề mặt Trái Đất
TIẾT 16
1.Tại sao nói nội lực và ngoại lực là hai lực đối nghịch nhau ?
b, Tác động của nội lực và ngoại lực:
Nội lực và ngoại lực là hai lực đối nghịch nhau nhưng xảy ra đồng thời và tạo nên địa hình bề mặt Trái Đất .
Tác động của nội lực thường làm cho địa hình bề mặt Trái Đất gồ ghề, còn tác động của ngoại lực lại thiên về san bằng, hạ thấp địa hình
=>Do tác động của nội lực và ngoại lực nên địa hình trên Trái Đất có nơi cao ,nơi thấp, có nơi bằng phẳng có nơi gồ ghề .
1. Tác động của nội lực và ngoại lực trong việc hình thành địa hình bề mặt Trái Đất
2.Cho biết tác động của nội lực và ngoại lực đến địa hình trên bề Mặt Trái Đất như thế nào ?
Tiết 16. ÔN TẬP
1, Núi và độ cao của núi
Núi là dạng địa hình nổi cao rõ rệt trên mặt đất thường có độ cao từ 500m trở nên
Núi gồm có 3 bộ phận : Đỉnh núi , sườn núi, chân núi
Căn cứ vào độ cao người ta chia núi thành 3 loại : Núi thấp, núi trung bình và núi cao.
- Căn cứ vào thời gian hình thành và đặc điểm hình thái người ta chia núi thành 2 loại : Núi già và núi trẻ
2. Địa hình bề mặt Trái Đất
Nêu đặc điểm hình dạng , độ cao của núi ? Trình bày cách phân loại núi
? Căn cứ vào hình sau :Em hãy phân loại núi theo độ cao
Núi thấp
Núi TB
Núi cao
ÔN TẬP
TIẾT 16
I/ Vị trí, hình dạng và kích thước của Trái Đất
- Vị trí, hình dạng, kích thước, hệ thống kinh vĩ tuyến
II/ Sự chuyển động của Trái Đất
1/ Bản đồ là gì ?
2/ Vai trò của bản đồ
3/ Tỉ lệ bản đồ
4/ Phương hướng trên bản đồ
Hướng
Thời gian
Hệ quả và giải thích một số hiện tượng : Ngày và đêm, các mùa, …
IV/ Bản đồ
5/ Kí hiệu bản đồ
Ôn tập phần 2: Các thành phần tự nhiên của Trái Đất.
- Lớp vỏ, lớp trung gian, lớp lõi
III/ Cấu tạo bên trong của Trái Đất
B. Bài tập
Tiết 16. ÔN TẬP
Dạng 1: Tỉ lệ bản đồ
B. Bài tập
Trên bản đồ có tỉ lệ 1: 2200.000 . Biết khoảng cách giữa Hà Nội và Hải Dương là : 2cm . Hỏi ngoài thực tế khoảng cách đó là bao nhiêu Km?
1cm trên bản đồ ứng với nó là 2200.000cm 2cm trên bản đồ ứng với nó là X cm
X= 2. 2200.000 = 4400.000 cm = 44 Km
III, BÀI TẬP
HOẠT ĐỘNG NHÓM
Nhóm 1,3,5 : Xác định hướng từ
Hµ Néi- Viªng Ch¨n :
Hµ Néi- Gia-c¸c-ta :
Hµ Néi- Ma-ni-la:
TN
N
ĐN
Tiết 16. ÔN TẬP
Dạng 2:Tìm tọa độ địa lí của một điểm
Dạng 1: Tỉ lệ bản đồ
? Viết tọa độ địa lí của điểm A, B, G , H trên hình 12 tr 16 SGK địa lí 6
Nhóm 2,4, 6
Hình 12. Bản đồ thủ đô các nước ở khu vực Đông Nam Á
Tiết 16. ÔN TẬP
Dạng 1: Tỉ lệ bản đồ
B. Bài tập
Dạng 2:Tìm tọa độ địa lí của một điểm
Dạng 3: Tính giờ các khu vực khác nhau
Khi ở khu vực giờ gốc là 10 giờ thì lúc đó ở Việt Nam, Tô –ki-ô , Bắc Kinh là mấy giờ ?
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
1/Trong các bản đồ có tỷ lệ sau đây, bản đồ nào có tỉ lệ lớn nhất:
A. 1 : 1.000.000 B. 1 : 750.000 C1 : 500.000 D. 1 : 50.000
2/ Một biểu đồ có tỷ lệ 1:500.000, thì 3 cm trên biểu đồ tương ứng với bao nhiêu km ngoài thực địa
A 15km B. 150km C. 1,5km D. 1500km
D
A
Câu 2:Hãy sắp xếp các ý ở cột A với các ý ở cột B sao cho đúng
Câu 1: Khoanh tròn vào câu trả lời đúng trong các câu sau đây
Tiết 16. ÔN TẬP
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hoàng Thị Hoan
Dung lượng: |
Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)