Bài 14. Địa hình bề mặt Trái Đất (tiếp theo)
Chia sẻ bởi Phạm Nguyễn Thùy Dung |
Ngày 09/05/2019 |
126
Chia sẻ tài liệu: Bài 14. Địa hình bề mặt Trái Đất (tiếp theo) thuộc Địa lí 6
Nội dung tài liệu:
Chào mừng
các thầy, cô giáo,
các em học sinh
về dự giờ
Trường THCS Thuận Hưng
KIỂM TRA BÀI CŨ
Núi là gì? Căn cứ vào độ cao núi được chia thành mấy loại?
Căn cứ vào thời gian hình thành núi được chia làm mấy loại? Phân biệt sự khác nhau của núi già và núi trẻ?
Bài 14: ĐỊA HÌNH BỀ MẶT
TRÁI ĐẤT (tiếp theo)
Bình nguyên (đồng bằng)
2. Cao nguyên
3. Đồi
Là vùng nông nghiệp trù phú
Dân cư tập trung đông đúc.
Đồng bằng bào mòn do băng hà
Đồng bằng bồi tụ do phù sa sông
đb. Amadon
đb. Tây-Xibia
đb. Đông Âu
đb. S. Nin
Bài 14: ĐỊA HÌNH BỀ MẶT
TRÁI ĐẤT (tiếp theo)
Bình nguyên (đồng bằng)
2. Cao nguyên
THẢO LUẬN NHÓM 3 PHÚT
So sánh giống và khác nhau của địa hình bình nguyên và cao nguyên?
chăn nuôi gia súc lớn
Cao nguyên Tây Tạng (Trung Quốc)
Bài 14: ĐỊA HÌNH BỀ MẶT
TRÁI ĐẤT (tiếp theo)
Bình nguyên (đồng bằng)
2. Cao nguyên
3. Đồi
BÀI 14: ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT (tt)
Địa hình
1. Bình nguyên( Đồng bằng
2. Cao nguyên
3. Đồi
Độ cao
- Độ cao tuyệt đối thường dưới 200m
Đặc điểm
địa hình
- Địa hình thấp, bằng phẳng hoặc hơi gợn sóng
- Có hai loại bình nguyên chính: bình nguyên do băng hà bào mòn và bình nguyên do phù sa sông, biển bồi tụ
- Thuận lợi cho tưới tiêu, gieo trồng cây lương thực, thực phẩm, chăn nuôi gia xúc, gia cầm. Dân cư tập trung đông đúc
Ý nghĩa
kinh tế
- Độ cao tuyệt đối trên 500m
- Địa hình bằng phẳng hoặc hơi gợn sóng, có sườn dốc.
- Thuận lợi cho trồng cây công nghiệp, chăn nuôi gia súc lớn.
Phân loại
- Địa hình nhô cao, có đỉnh tròn, sườn thoải.
- Độ tương đối không quá 200m
- Trồng cây công nghiệp ngắn ngày, chăn nuôi gia súc, trồng rừng.
các thầy, cô giáo,
các em học sinh
về dự giờ
Trường THCS Thuận Hưng
KIỂM TRA BÀI CŨ
Núi là gì? Căn cứ vào độ cao núi được chia thành mấy loại?
Căn cứ vào thời gian hình thành núi được chia làm mấy loại? Phân biệt sự khác nhau của núi già và núi trẻ?
Bài 14: ĐỊA HÌNH BỀ MẶT
TRÁI ĐẤT (tiếp theo)
Bình nguyên (đồng bằng)
2. Cao nguyên
3. Đồi
Là vùng nông nghiệp trù phú
Dân cư tập trung đông đúc.
Đồng bằng bào mòn do băng hà
Đồng bằng bồi tụ do phù sa sông
đb. Amadon
đb. Tây-Xibia
đb. Đông Âu
đb. S. Nin
Bài 14: ĐỊA HÌNH BỀ MẶT
TRÁI ĐẤT (tiếp theo)
Bình nguyên (đồng bằng)
2. Cao nguyên
THẢO LUẬN NHÓM 3 PHÚT
So sánh giống và khác nhau của địa hình bình nguyên và cao nguyên?
chăn nuôi gia súc lớn
Cao nguyên Tây Tạng (Trung Quốc)
Bài 14: ĐỊA HÌNH BỀ MẶT
TRÁI ĐẤT (tiếp theo)
Bình nguyên (đồng bằng)
2. Cao nguyên
3. Đồi
BÀI 14: ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT (tt)
Địa hình
1. Bình nguyên( Đồng bằng
2. Cao nguyên
3. Đồi
Độ cao
- Độ cao tuyệt đối thường dưới 200m
Đặc điểm
địa hình
- Địa hình thấp, bằng phẳng hoặc hơi gợn sóng
- Có hai loại bình nguyên chính: bình nguyên do băng hà bào mòn và bình nguyên do phù sa sông, biển bồi tụ
- Thuận lợi cho tưới tiêu, gieo trồng cây lương thực, thực phẩm, chăn nuôi gia xúc, gia cầm. Dân cư tập trung đông đúc
Ý nghĩa
kinh tế
- Độ cao tuyệt đối trên 500m
- Địa hình bằng phẳng hoặc hơi gợn sóng, có sườn dốc.
- Thuận lợi cho trồng cây công nghiệp, chăn nuôi gia súc lớn.
Phân loại
- Địa hình nhô cao, có đỉnh tròn, sườn thoải.
- Độ tương đối không quá 200m
- Trồng cây công nghiệp ngắn ngày, chăn nuôi gia súc, trồng rừng.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Nguyễn Thùy Dung
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)