Bài 14. Địa hình bề mặt Trái Đất (tiếp theo)

Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Chung | Ngày 05/05/2019 | 43

Chia sẻ tài liệu: Bài 14. Địa hình bề mặt Trái Đất (tiếp theo) thuộc Địa lí 6

Nội dung tài liệu:

TRƯỜNG THCS THỊ TRẤN GÒ QUAO
GV; LÊ TẤN TÀI
Bài 14
ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT (tt)
KIEƠM TRA BA�I CU�
Nu�i la� g�? Co� maây loái nu�i? Nu�i gia� va� nu�i trẹ kha�c nhau �� �ieơm na�o?
Nu�i la� dáng ��a h�nh nhođ cao ro� reôt tređn maịt �aât. Co� 3 loái nu�i: nu�i thaâp, nu�i TB va� nu�i cao. Nu�i gia� h�nh tha�nh ca�ch �ađy ha�ng traím trieôu naím va� b� ba�o mo�n. Co�n nu�i trẹ m��i ����c h�nh tha�nh ca�ch khoạng va�i chúc trieôu naím.
BÀI 14:
ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT (tt)
BÀI 14: ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT (tt)
Dạng địa hình
1. Bình nguyên( Đồng bằng)
Quan sát hình và em hãy nêu nhận xét về bề mặt địa hình của bình nguyên?
BÀI 14: ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT (tt)
Địa hình
1. Bình nguyên( Đồng bằng
Đặc điểm
địa hình
- Địa hình thấp, bề mặt tương đối bằng phẳng hoặc hơi gợn sóng.
? Những bình nguyên thường có độ cao bao nhiêu?
BÀI 14: ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT (tt)
Địa hình
1. Bình nguyên ( Đồng bằng)
Độ cao
- Độ cao tuyệt đối thường dưới 200m ( có những bình nguyên cao đến 500m)
Đặc điểm
địa hình
- Địa hình thấp, bề mặt tương đối bằng phẳng hoặc hơi gợn sóng
Dựa vào nguyên nhân hình thành, bình nguyên chia làm mấy loại chính?
Đồng bằng do băng hà bào mòn
Đồng bằng do phù sa sông hoặc biển bồi tụ
BÀI 14: ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT (tt)
Địa hình
1. Bình nguyên( Đồng bằng)
Độ cao
- Độ cao tuyệt đối thường dưới 200m ( có những bình nguyên cao đến 500m)
Đặc điểm
địa hình
- Địa hình thấp, bề mặt tương đối bằng phẳng hoặc hơi gợn sóng
- Có hai loại bình nguyên : bình nguyên do băng hà bào mòn và bình nguyên do phù sa sông, biển bồi tụ ( châu thổ).
Phân loại
Hãy xác định trên bản đồ vị trí của đồng bằng Sông Cửu Long
( Việt Nam)
Quan sát và kể tên các hoạt động diễn ra trong ảnh?
BÀI 14: ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT (tt)
Địa hình
1. Bình nguyên( Đồng bằng
Độ cao
- Độ cao tuyệt đối thường dưới 200m ( có những bình nguyên cao đến 500m)
Đặc điểm
địa hình
- Địa hình thấp, bề mặt tương đối bằng phẳng hoặc hơi gợn sóng
- Có hai loại bình nguyên chính: bình nguyên do băng hà bào mòn và bình nguyên do phù sa sông, biển bồi tụ
- Thuận lợi cho việc phát triển nông nghiệp, dân cư đông đúc.
Ý nghĩa
kinh tế
Phân loại
BÀI 14: ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT (tt)
Địa hình
1. Bình nguyên( Đồng bằng)

2. Cao nguyên
Độ cao
- Độ cao tuyệt đối thường dưới 200m ( có những bình nguyên cao đến 500m)
Đặc điểm địa hình
- Địa hình thấp, bề mặt tương đối bằng phẳng hoặc hơi gợn sóng
- Có hai loại bình nguyên chính: bình nguyên do băng hà bào mòn và bình nguyên do phù sa sông, biển bồi tụ
- Thuận lợi cho việc phát triển nông nghiệp, dân cư đông đúc.

Ý nghĩa kinh tế
Phân loại
THẢO LUẬN NHÓM
? Quan sát hình, tìm những điểm giống và khác nhau giữa bình nguyên và cao nguyên?
BÌNH NGUYÊN
CAO NGUYÊN
BÀI 14: ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT (tt)
Địa hình
1. Bình nguyên( Đồng bằng)

2. Cao nguyên
Độ cao
- Độ cao tuyệt đối thường dưới 200m ( có những bình nguyên cao đến 500m)
Đặc điểm địa hình
- Địa hình thấp, bề mặt tương đối bằng phẳng hoặc hơi gợn sóng
- Có hai loại bình nguyên chính: bình nguyên do băng hà bào mòn và bình nguyên do phù sa sông, biển bồi tụ
- Thuận lợi cho tưới tiêu, gieo trồng cây lương thực, thực phẩm, chăn nuôi gia xúc, gia cấm. Dân cư tập trung đông đúc
Ý nghĩa kinh tế
Phân loại
- Địa hình bằng phẳng hoặc hơi gợn sóng, có sườn dốc.
- Độ cao tuyệt đối trên 500m
Quan sát ảnh và nêu ý nghĩa kinh tế của Cao Nguyên?
TIẾT 16 – BÀI 14: ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT (tt)
Địa hình
1. Bình nguyên( Đồng bằng)

2. Cao nguyên
Độ cao
- Độ cao tuyệt đối thường dưới 200m ( có những bình nguyên cao đến 500m)
Đặc điểm địa hình
- Địa hình thấp, bề mặt tương đối bằng phẳng hoặc hơi gợn sóng
- Có hai loại bình nguyênchính: bình nguyên do băng hà bào mòn và bình nguyên do phù sa sông, biển bồi tụ
- Thuận lợi cho việc phát triển nông nghiệp. Dân cư đông đúc
Ý nghĩa kinh tế
Phân loại
- Địa hình bằng phẳng hoặc hơi gợn sóng, có sườn dốc.
- Độ cao tuyệt đối trên 500m
- Thuận lợi cho trồng cây công nghiệp, chăn nuôi gia súc lớn.
BÀI 14: ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT (tt)
Địa hình
1. Bình nguyên( Đồng bằng

2. Cao nguyên

3. Đồi
Độ cao
- Độ cao tuyệt đối thường dưới 200m ( có những bình nguyên cao đến 500m)
Đặc điểm địa hình
- Địa hình thấp, bề mặt tương đối bằng phẳng hoặc hơi gợn sóng
- Có hai loại bình nguyên chính: bình nguyên do băng hà bào mòn và bình nguyên do phù sa sông, biển bồi tụ
- Thuận lợi cho việc phát triển nông nghiệp. Dân cư đông đúc
Ý nghĩa kinh tế
- Độ cao tuyệt đối trên 500m
- Địa hình bằng phẳng hoặc hơi gợn sóng, có sườn dốc.
- Thuận lợi cho trồng cây công nghiệp, chăn nuôi gia súc lớn.
Phân loại
? Quan sát hình,
mô tả hình
thái bên ngoài của địa
hình đồi?
? Đồi thường có độ cao bao nhiêu?
Giá trị kinh tế của đồi?
BÀI 14: ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT (tt)
Địa hình
1. Bình nguyên( Đồng bằng

2. Cao nguyên

3. Đồi
Độ cao
- Độ cao tuyệt đối thường dưới 200m ( có những bình nguyên cao đến 500m)
Đặc điểm địa hình
- Địa hình thấp, bề mặt tương đối bằng phẳng hoặc hơi gợn sóng
- Có hai loại bình nguyên chính: bình nguyên do băng hà bào mòn và bình nguyên do phù sa sông, biển bồi tụ
- Thuận lợi cho việc phát triển nông nghiệp. Dân cư đông đúc
Ý nghĩa kinh tế
- Độ cao tuyệt đối trên 500m
- Địa hình bằng phẳng hoặc hơi gợn sóng, có sườn dốc.
- Thuận lợi cho trồng cây công nghiệp, chăn nuôi gia súc lớn.
Phân loại
- Địa hình nhô cao, có đỉnh tròn, sườn thoải.
-Độ cao tương đối dưới 200m
Thuận lợi cho việc trồng các loại cây lương thực và cây công nghiệp.
LŨ LỤT
NƯỚC LŨ
HẠN HÁN
SẠT LỞ ĐẤT
Quan sát hình em hãy nêu những khó khăn do thiên nhiên mang lại cho các dạng địa hình?
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
Đọc bài đọc thêm trang 48/SGK.
Trả lời câu hỏi số 3 trang 48/SGK.
Xem lại nội dung kiến thức Địa lí 6 chuẩn bị cho tiết ôn tập HK I.
TIẾT HỌC ĐẾN ĐÂY LÀ HẾT.
KÍNH CHÚC QUÝ THẦY CÔ, CÁC EM HỌC SINH SỨC KHỎE, HẠNH PHÚC!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Văn Chung
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)