Bài 13. Địa hình bề mặt Trái Đất
Chia sẻ bởi Khuong My Binh |
Ngày 05/05/2019 |
50
Chia sẻ tài liệu: Bài 13. Địa hình bề mặt Trái Đất thuộc Địa lí 6
Nội dung tài liệu:
Chúc thành công!
Kiểm tra bài cũ
câu hỏi:
"Núi kia ai đắp nên cao
Sông kia ai bới ai đào mà sâu"
Khi đọc câu ca dao trên, bằng những kiến thức đã học ở bài 12 em hiểu "Núi cao", "sông sâu" hình thành do tác động của những quá trình nào?
đáp án:
- Núi cao: Do vận động nội lực nâng lên
- Sông sâu: Do vận động gãy sụp, xâm thực xẻ dòng
Tiết 15 - Bài 13:
địa hình bề mặt Trái Đất
Nội dung bài học:
1. Núi và độ cao của núi
2. Núi già, núi trẻ
3. Địa hình caxtơ và các hang động
Tiết 15 - Bài 13:
địa hình bề mặt Trái Đất
1. Núi và độ cao của núi
Quan sát hình bên cho biết:
- Núi là dạng địa hình như thế nào so với mặt đất?
- Núi gồm những bộ phận nào?
- Núi là dạng địa hình nhô cao rõ rệt trên mặt đất. Thường cao trên 500 m so với mực nước biển (0 m). Gồm 3 bộ phận: Đỉnh, sườn, chân (thung lũng)
- Độ cao của núi:
- Độ cao tuyệt đối: khoảng cách đo theo chiều thẳng đứng từ một điểm ở trên cao so với mực nước biển.
- Độ cao tương đối: khoảng cách đo theo chiều thẳng đứng từ một điểm ở trên cao so với một điểm khác ở dưới thấp.
Quan sát H.34 kết hợp với hai khái niệm trên, hãy cho biết cách tính độ cao tuyệt đối của núi khác với cách tính độ cao tương đối của núi như thế nào?
Hình 34: Độ cao tuyệt đối và độ cao tương đối
Đọc nội dung hình 34 và cho biết: Có mấy cách tính độ cao của núi?
Tiết 15 - Bài 13:
địa hình bề mặt Trái Đất
1. Núi và độ cao của núi
- Núi là dạng địa hình nhô cao rõ rệt trên mặt đất. Thường cao trên 500 m so với mực nước biển (0 m). Gồm 3 bộ phận: Đỉnh, sườn, chân (thung lũng)
+ Độ cao tuyệt đối: Tính từ đỉnh núi -> mực nước biển
+ Độ cao tương đối: Tính từ đỉnh núi -> điểm dưới thấp.
A
Đây là độ cao tuyệt đối hay độ cao tương đối?
- Độ cao của núi:
Hình 34: Độ cao tuyệt đối và độ cao tương đối
Quan sát H.34: Tính và điền kết quả:
- Độ cao (1).................... và độ cao (2)...............
- Độ cao (3)...............
700 m
1000 m
1500 m
- Độ cao tuyệt đối thường lớn hơn độ cao tương đối.
- Có nhiều cách tính độ cao tương đối.
Tiết 15 - Bài 13: địa hình bề mặt trái đất
1. Núi và độ cao của núi
- Núi là dạng địa hình nhô cao rõ rệt trên mặt đất. Thường cao trên 500 m so với mực nước biển (0 m). Gồm 3 bộ phận: Đỉnh, sườn, chân (thung lũng)
- Độ cao của núi:
+ Độ cao tuyệt đối: Tính từ đỉnh núi -> mực nước biển
+ Độ cao tương đối: Tính từ đỉnh núi -> điểm dưới thấp.
- Phân loại núi (theo độ cao tuyệt đối):
+ Núi thấp: dưới 1000 m
+ Núi trung bình: 1000 m - 2000 m
+ Núi cao: trên 2000 m
Bản đồ tự nhiên châu á:
- Căn cứ vào thang màu cho biết: Núi ở châu á chủ yếu thuộc loại độ cao nào?
- Xác định vị trí Việt Nam và cho biết núi của Việt Nam chủ yếu thuộc loại độ cao nào?
Tiết 15 - Bài 13: địa hình bề mặt trái đất
1. Núi và độ cao của núi
2. Núi già, núi trẻ
- Núi:
- Độ cao của núi:
- Phân loại núi:
Quan sát H. 35 kết hợp với nội dung sách giáo khoa (mục 2 - trang 43): Ghi lại đặc điểm núi già và núi trẻ về thời gian hình thành và đặc điểm hình thái rồi điền nội dung vào bảng sau:
- Nhóm lẻ: Tìm hiểu núi già.
- Nhóm chẵn: Tìm hiểu núi trẻ.
Tiết 15 - Bài 13: địa hình bề mặt trái đất
1. Núi và độ cao của núi
2. Núi già, núi trẻ
Cách đây vài chục triệu năm
Cách đây hàng trăm triệu năm
Cao
Thấp
Nhọn
Tròn
Dốc
Thoải
Hẹp và sâu
Rộng và nông
Nhóm: ........ Nhóm:................
Tiết 15 - Bài 13: địa hình bề mặt trái đất
1. Núi và độ cao của núi
2. Núi già, núi trẻ
- Núi:
- Độ cao của núi:
- Phân loại núi:
3. Địa hình caxtơ và các hang động
- Đặc điểm: +
Tiết 15 - Bài 13: địa hình bề mặt trái đất
1. Núi và độ cao của núi
2. Núi già, núi trẻ
3. Địa hình caxtơ và các hang động
- Đặc điểm: + Các khối núi đá vôi có nhiều hình dạng khác nhau, phổ biến là có đỉnh nhọn, sắc hoặc lởm chởm, sườn dốc đứng.
+ Có nhiều hang động ngầm trong lòng núi
- Giá trị kinh tế của địa hình cacxtơ:
+ Có những hang động đẹp có giá trị về du lịch
+ Cung cấp vật liệu xây dựng
Hãy mô tả những gì em quan sát thấy trong các hang động.
hang động và thạch nhũ
Giá trị kinh tế của địa hình cacxtơ
? Có những hang động đẹp có giá trị về du lịch
? Cung cấp vật liệu xây dựng
Bản đồ tự nhiên châu á:
Giá trị kinh tế của địa hình cacxtơ
? Có những hang động đẹp có giá trị về du lịch
? Cung cấp vật liệu xây dựng
3) Địa hình cacxtơ và các hang động
Đặc điểm địa hình núi đá vôi:
? Các khối núi đá vôi có nhiều hình dạng khác nhau, phổ biến là có đỉnh nhọn, sắc hoặc lởm chởm, sườn dốc đứng.
? Có nhiều hang động ngầm trong lòng núi
Địa hình cacxtơ là loại địa hình đặc biệt của vùng núi đá vôi.
Bài 11: Thực hành:
Sự phân bố của các lục địa và đại dương trên bề mặt Trái Đất
1. Khái niệm lục địa, đại dương.
2. Các lục địa trên Trái Đất
Nhóm 1, 2: Tìm hiểu về các lục địa (Làm bài tập 2
?
- Có 6 lục địa: á- Âu (lớn nhất), Phi, Bắc Mĩ, Nam Mĩ, Nam Cực, Ô- xtrây- li- a ( nhỏ nhất)
(?) Lục địa và châu lục có gì khác nhau?
- Lục địa: Là khái niệm tự nhiên, chỉ tính phần đất nổi xung quanh có đại dương bao bọc
- Châu lục: là khái niệm hành chính gồm cả lục địa và các đảo xung quanh
Bản đồ Tự nhiên thế giới
Nam mĩ
Bắc mĩ
Châu u
Bài 11: Thực hành:
Sự phân bố của các lục địa và đại dương trên bề mặt Trái Đất
1. Khái niệm lục địa, đại dương.
2. Các lục địa trên Trái Đất
?
- Có 6 lục địa: á- Âu (lớn nhất), Phi,
Bắc Mĩ, Nam Mĩ, Nam Cực, Ô-xtrây- li- a
( nhỏ nhất)
3. Các đại dương trên Trái Đất
Nhóm 3, 4: Tìm hiểu về các đại dương
- Có 4 đại dương:
+ Thái Bình Dương
+ Đại Tây Dương
+ ấn Độ Dương,
+ Bắc Băng Dương
( Lớn nhất)
(Nhỏ nhất)
?
Bản đồ các đại dương thế giới
Đại Tây dương
ấn độ dương
TháI bình dương
Bắc băng dương
Bài 11: Thực hành:
Sự phân bố của các lục địa và đại dương trên bề mặt Trái Đất
1. Khái niệm lục địa, đại dương.
2. Các lục địa trên Trái Đất
3. Các đại dương trên Trái Đất
4. Nơi tiếp giáp giữa lục địa và đại dương
- Rìa lục địa:
+ Thềm lục địa: Sâu 0- 200 m
+ Sườn lục địa: Sâu 200- 2.500 m
(?) Nơi tiếp giáp giữa lục địa và đại dương gọi là gì?Có đặc điểm như thế nào?
(?) Rìa lục địa gồm những bộ phận nào? Nêu độ sâu của từng bộ phận?
?
Hình 29: Bộ phận rìa lục địa
Là bộ phận ngoài cùng của lục địa nằm dưới mực nước đại dương. Gồm:
Bài 11: Thực hành:
Sự phân bố của các lục địa và đại dương trên bề mặt Trái Đất
1. Khái niệm lục địa, đại dương. Sự phân bố lục địa và đại dương trên Trái Đất
- Lục địa phân bố chủ yếu ở Bắc bán cầu, đại dương phân bố chủ yếu ở Nam bán cầu
- Phần lớn bề mặt Trái Đất là đại dương
2. Các lục địa trên Trái Đất
- Có 6 lục địa: á- Âu (lớn nhất), Phi, Bắc Mĩ, Nam Mĩ, Nam Cực, Ô-xtrây- li- a ( nhỏ nhất)
3. Các đại dương trên Trái Đất
+ Bắc Băng Dương
- Có 4 đại dương
+ Thái Bình Dương
+ Đại Tây Dương
+ ấn Độ Dương,
4. Nơi tiếp giáp giữa lục địa và đại dương
- Rìa lục địa: là bộ phận ngoài cùng của lục địa nằm dưới mực nước đại dương. Gồm:
+ Thềm lục địa: Sâu 0- 200 m
+ Sườn lục địa: Sâu 200- 2.500 m
TRÒ CHƠI Ô CHỮ
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
Hàng ngang số 1: Gồm 12 chữ cái.
Đại dương có diện tích nhỏ nhất?
B Ắ C B Ă N G D Ư Ơ N G
P H I
T I Ế P G I Á P
N Ử A C Ầ U N A M
Ấ N Đ Ộ D Ư Ơ N G
T H A Y Đ Ổ I
Ô X T R Â Y L I A
K H Á C N H A U
T H Á I B Ì N H D Ư Ơ N G
H À N H C H Í N H
L Ớ N N H Ấ T
B Ộ P H Ậ N
N Ử A C Ầ U B Ắ C
Hàng ngang số 2: Gồm 3 chữ cái
Lục địa có diện tích là 29.3 triệu km2
Hàng ngang số 3: Gồm 8 chữ cái
Rìa lục địa nằm ở vị trí nào?
Hàng ngang số 4: Gồm 9 chữ cái
Phần lớn đại dương nằm ở nửa cầu nào?
Hàng ngang số 5: Gồm 9 chữ cái
Đại dương nào có diện tích lớn thứ ba trên thế giới
Hàng ngang số 6: Gồm 7 chữ cái
Tỉ lệ diện tích lục địa và đại dương trên thế giới trong tương lai sẽ như thế nào?
Hàng ngang số 7: Gồm 9 chữ cái
Châu lục nào có diện tích nhỏ nhất?
Hàng ngang số 8: Gồm 8 chữ cái
Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống (…)
“Châu lục và lục địa là hai khái niệm…”
Hàng ngang số 9: Gồm 13 chữ cái
Đại dương nào có diện tích lớn nhất?
Hàng ngang số 10: Gồm 9 chữ cái
Châu lục là khái niệm có ý nghĩa về mặt gì?
Hàng ngang số 11: Gồm 7 chữ cái
Á - Âu là lục địa có diện tích như thế nào?
Hàng ngang số 12: Gồm 6 chữ cái
Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống (…)
So với đại dương, biển chỉ là… của đại dương.
Hàng ngang số 13: Gồm 9 chữ cái
Phần lớn lục địa trên Trái Đất nằm ở nửa cầu nào?
Câu hỏi
Đáp án
Bài 11: Thực hành:
Sự phân bố của các lục địa và đại dương trên bề mặt Trái Đất
Một số hình ảnh về hậu quả do biến đổi khí hậu trên Trái Đất
Băng tan
Bão số 9 ở miền Trung nước ta
Nhiệm vụ về nhà
Hoàn thành bài thực hành
2 Đọc bài đọc thêm
3. Chuẩn bị bài 12: Tác động của nội lực và ngoại lực trong việc hình thành địa hình bề mặt Trái Đất
Trân trọng cảm ơn các thầy
cô giáo và các em học sinh !
Kiểm tra bài cũ
câu hỏi:
"Núi kia ai đắp nên cao
Sông kia ai bới ai đào mà sâu"
Khi đọc câu ca dao trên, bằng những kiến thức đã học ở bài 12 em hiểu "Núi cao", "sông sâu" hình thành do tác động của những quá trình nào?
đáp án:
- Núi cao: Do vận động nội lực nâng lên
- Sông sâu: Do vận động gãy sụp, xâm thực xẻ dòng
Tiết 15 - Bài 13:
địa hình bề mặt Trái Đất
Nội dung bài học:
1. Núi và độ cao của núi
2. Núi già, núi trẻ
3. Địa hình caxtơ và các hang động
Tiết 15 - Bài 13:
địa hình bề mặt Trái Đất
1. Núi và độ cao của núi
Quan sát hình bên cho biết:
- Núi là dạng địa hình như thế nào so với mặt đất?
- Núi gồm những bộ phận nào?
- Núi là dạng địa hình nhô cao rõ rệt trên mặt đất. Thường cao trên 500 m so với mực nước biển (0 m). Gồm 3 bộ phận: Đỉnh, sườn, chân (thung lũng)
- Độ cao của núi:
- Độ cao tuyệt đối: khoảng cách đo theo chiều thẳng đứng từ một điểm ở trên cao so với mực nước biển.
- Độ cao tương đối: khoảng cách đo theo chiều thẳng đứng từ một điểm ở trên cao so với một điểm khác ở dưới thấp.
Quan sát H.34 kết hợp với hai khái niệm trên, hãy cho biết cách tính độ cao tuyệt đối của núi khác với cách tính độ cao tương đối của núi như thế nào?
Hình 34: Độ cao tuyệt đối và độ cao tương đối
Đọc nội dung hình 34 và cho biết: Có mấy cách tính độ cao của núi?
Tiết 15 - Bài 13:
địa hình bề mặt Trái Đất
1. Núi và độ cao của núi
- Núi là dạng địa hình nhô cao rõ rệt trên mặt đất. Thường cao trên 500 m so với mực nước biển (0 m). Gồm 3 bộ phận: Đỉnh, sườn, chân (thung lũng)
+ Độ cao tuyệt đối: Tính từ đỉnh núi -> mực nước biển
+ Độ cao tương đối: Tính từ đỉnh núi -> điểm dưới thấp.
A
Đây là độ cao tuyệt đối hay độ cao tương đối?
- Độ cao của núi:
Hình 34: Độ cao tuyệt đối và độ cao tương đối
Quan sát H.34: Tính và điền kết quả:
- Độ cao (1).................... và độ cao (2)...............
- Độ cao (3)...............
700 m
1000 m
1500 m
- Độ cao tuyệt đối thường lớn hơn độ cao tương đối.
- Có nhiều cách tính độ cao tương đối.
Tiết 15 - Bài 13: địa hình bề mặt trái đất
1. Núi và độ cao của núi
- Núi là dạng địa hình nhô cao rõ rệt trên mặt đất. Thường cao trên 500 m so với mực nước biển (0 m). Gồm 3 bộ phận: Đỉnh, sườn, chân (thung lũng)
- Độ cao của núi:
+ Độ cao tuyệt đối: Tính từ đỉnh núi -> mực nước biển
+ Độ cao tương đối: Tính từ đỉnh núi -> điểm dưới thấp.
- Phân loại núi (theo độ cao tuyệt đối):
+ Núi thấp: dưới 1000 m
+ Núi trung bình: 1000 m - 2000 m
+ Núi cao: trên 2000 m
Bản đồ tự nhiên châu á:
- Căn cứ vào thang màu cho biết: Núi ở châu á chủ yếu thuộc loại độ cao nào?
- Xác định vị trí Việt Nam và cho biết núi của Việt Nam chủ yếu thuộc loại độ cao nào?
Tiết 15 - Bài 13: địa hình bề mặt trái đất
1. Núi và độ cao của núi
2. Núi già, núi trẻ
- Núi:
- Độ cao của núi:
- Phân loại núi:
Quan sát H. 35 kết hợp với nội dung sách giáo khoa (mục 2 - trang 43): Ghi lại đặc điểm núi già và núi trẻ về thời gian hình thành và đặc điểm hình thái rồi điền nội dung vào bảng sau:
- Nhóm lẻ: Tìm hiểu núi già.
- Nhóm chẵn: Tìm hiểu núi trẻ.
Tiết 15 - Bài 13: địa hình bề mặt trái đất
1. Núi và độ cao của núi
2. Núi già, núi trẻ
Cách đây vài chục triệu năm
Cách đây hàng trăm triệu năm
Cao
Thấp
Nhọn
Tròn
Dốc
Thoải
Hẹp và sâu
Rộng và nông
Nhóm: ........ Nhóm:................
Tiết 15 - Bài 13: địa hình bề mặt trái đất
1. Núi và độ cao của núi
2. Núi già, núi trẻ
- Núi:
- Độ cao của núi:
- Phân loại núi:
3. Địa hình caxtơ và các hang động
- Đặc điểm: +
Tiết 15 - Bài 13: địa hình bề mặt trái đất
1. Núi và độ cao của núi
2. Núi già, núi trẻ
3. Địa hình caxtơ và các hang động
- Đặc điểm: + Các khối núi đá vôi có nhiều hình dạng khác nhau, phổ biến là có đỉnh nhọn, sắc hoặc lởm chởm, sườn dốc đứng.
+ Có nhiều hang động ngầm trong lòng núi
- Giá trị kinh tế của địa hình cacxtơ:
+ Có những hang động đẹp có giá trị về du lịch
+ Cung cấp vật liệu xây dựng
Hãy mô tả những gì em quan sát thấy trong các hang động.
hang động và thạch nhũ
Giá trị kinh tế của địa hình cacxtơ
? Có những hang động đẹp có giá trị về du lịch
? Cung cấp vật liệu xây dựng
Bản đồ tự nhiên châu á:
Giá trị kinh tế của địa hình cacxtơ
? Có những hang động đẹp có giá trị về du lịch
? Cung cấp vật liệu xây dựng
3) Địa hình cacxtơ và các hang động
Đặc điểm địa hình núi đá vôi:
? Các khối núi đá vôi có nhiều hình dạng khác nhau, phổ biến là có đỉnh nhọn, sắc hoặc lởm chởm, sườn dốc đứng.
? Có nhiều hang động ngầm trong lòng núi
Địa hình cacxtơ là loại địa hình đặc biệt của vùng núi đá vôi.
Bài 11: Thực hành:
Sự phân bố của các lục địa và đại dương trên bề mặt Trái Đất
1. Khái niệm lục địa, đại dương.
2. Các lục địa trên Trái Đất
Nhóm 1, 2: Tìm hiểu về các lục địa (Làm bài tập 2
?
- Có 6 lục địa: á- Âu (lớn nhất), Phi, Bắc Mĩ, Nam Mĩ, Nam Cực, Ô- xtrây- li- a ( nhỏ nhất)
(?) Lục địa và châu lục có gì khác nhau?
- Lục địa: Là khái niệm tự nhiên, chỉ tính phần đất nổi xung quanh có đại dương bao bọc
- Châu lục: là khái niệm hành chính gồm cả lục địa và các đảo xung quanh
Bản đồ Tự nhiên thế giới
Nam mĩ
Bắc mĩ
Châu u
Bài 11: Thực hành:
Sự phân bố của các lục địa và đại dương trên bề mặt Trái Đất
1. Khái niệm lục địa, đại dương.
2. Các lục địa trên Trái Đất
?
- Có 6 lục địa: á- Âu (lớn nhất), Phi,
Bắc Mĩ, Nam Mĩ, Nam Cực, Ô-xtrây- li- a
( nhỏ nhất)
3. Các đại dương trên Trái Đất
Nhóm 3, 4: Tìm hiểu về các đại dương
- Có 4 đại dương:
+ Thái Bình Dương
+ Đại Tây Dương
+ ấn Độ Dương,
+ Bắc Băng Dương
( Lớn nhất)
(Nhỏ nhất)
?
Bản đồ các đại dương thế giới
Đại Tây dương
ấn độ dương
TháI bình dương
Bắc băng dương
Bài 11: Thực hành:
Sự phân bố của các lục địa và đại dương trên bề mặt Trái Đất
1. Khái niệm lục địa, đại dương.
2. Các lục địa trên Trái Đất
3. Các đại dương trên Trái Đất
4. Nơi tiếp giáp giữa lục địa và đại dương
- Rìa lục địa:
+ Thềm lục địa: Sâu 0- 200 m
+ Sườn lục địa: Sâu 200- 2.500 m
(?) Nơi tiếp giáp giữa lục địa và đại dương gọi là gì?Có đặc điểm như thế nào?
(?) Rìa lục địa gồm những bộ phận nào? Nêu độ sâu của từng bộ phận?
?
Hình 29: Bộ phận rìa lục địa
Là bộ phận ngoài cùng của lục địa nằm dưới mực nước đại dương. Gồm:
Bài 11: Thực hành:
Sự phân bố của các lục địa và đại dương trên bề mặt Trái Đất
1. Khái niệm lục địa, đại dương. Sự phân bố lục địa và đại dương trên Trái Đất
- Lục địa phân bố chủ yếu ở Bắc bán cầu, đại dương phân bố chủ yếu ở Nam bán cầu
- Phần lớn bề mặt Trái Đất là đại dương
2. Các lục địa trên Trái Đất
- Có 6 lục địa: á- Âu (lớn nhất), Phi, Bắc Mĩ, Nam Mĩ, Nam Cực, Ô-xtrây- li- a ( nhỏ nhất)
3. Các đại dương trên Trái Đất
+ Bắc Băng Dương
- Có 4 đại dương
+ Thái Bình Dương
+ Đại Tây Dương
+ ấn Độ Dương,
4. Nơi tiếp giáp giữa lục địa và đại dương
- Rìa lục địa: là bộ phận ngoài cùng của lục địa nằm dưới mực nước đại dương. Gồm:
+ Thềm lục địa: Sâu 0- 200 m
+ Sườn lục địa: Sâu 200- 2.500 m
TRÒ CHƠI Ô CHỮ
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
Hàng ngang số 1: Gồm 12 chữ cái.
Đại dương có diện tích nhỏ nhất?
B Ắ C B Ă N G D Ư Ơ N G
P H I
T I Ế P G I Á P
N Ử A C Ầ U N A M
Ấ N Đ Ộ D Ư Ơ N G
T H A Y Đ Ổ I
Ô X T R Â Y L I A
K H Á C N H A U
T H Á I B Ì N H D Ư Ơ N G
H À N H C H Í N H
L Ớ N N H Ấ T
B Ộ P H Ậ N
N Ử A C Ầ U B Ắ C
Hàng ngang số 2: Gồm 3 chữ cái
Lục địa có diện tích là 29.3 triệu km2
Hàng ngang số 3: Gồm 8 chữ cái
Rìa lục địa nằm ở vị trí nào?
Hàng ngang số 4: Gồm 9 chữ cái
Phần lớn đại dương nằm ở nửa cầu nào?
Hàng ngang số 5: Gồm 9 chữ cái
Đại dương nào có diện tích lớn thứ ba trên thế giới
Hàng ngang số 6: Gồm 7 chữ cái
Tỉ lệ diện tích lục địa và đại dương trên thế giới trong tương lai sẽ như thế nào?
Hàng ngang số 7: Gồm 9 chữ cái
Châu lục nào có diện tích nhỏ nhất?
Hàng ngang số 8: Gồm 8 chữ cái
Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống (…)
“Châu lục và lục địa là hai khái niệm…”
Hàng ngang số 9: Gồm 13 chữ cái
Đại dương nào có diện tích lớn nhất?
Hàng ngang số 10: Gồm 9 chữ cái
Châu lục là khái niệm có ý nghĩa về mặt gì?
Hàng ngang số 11: Gồm 7 chữ cái
Á - Âu là lục địa có diện tích như thế nào?
Hàng ngang số 12: Gồm 6 chữ cái
Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống (…)
So với đại dương, biển chỉ là… của đại dương.
Hàng ngang số 13: Gồm 9 chữ cái
Phần lớn lục địa trên Trái Đất nằm ở nửa cầu nào?
Câu hỏi
Đáp án
Bài 11: Thực hành:
Sự phân bố của các lục địa và đại dương trên bề mặt Trái Đất
Một số hình ảnh về hậu quả do biến đổi khí hậu trên Trái Đất
Băng tan
Bão số 9 ở miền Trung nước ta
Nhiệm vụ về nhà
Hoàn thành bài thực hành
2 Đọc bài đọc thêm
3. Chuẩn bị bài 12: Tác động của nội lực và ngoại lực trong việc hình thành địa hình bề mặt Trái Đất
Trân trọng cảm ơn các thầy
cô giáo và các em học sinh !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Khuong My Binh
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)