Bài 13. Địa hình bề mặt Trái Đất

Chia sẻ bởi Chu Thi Chung | Ngày 05/05/2019 | 52

Chia sẻ tài liệu: Bài 13. Địa hình bề mặt Trái Đất thuộc Địa lí 6

Nội dung tài liệu:

BÀI GIẢNG ĐỊA LÝ 6
Giáo viên: Chu Thị Chung
Trường Trung học cơ sở Đông Hưng
Nhiệt liệt chào mừng các thầy cô về dự giờ thăm lớp
Kiểm tra bài cũ
Thế nào là nuùi? Đặc điểm hình thái của núi già có gì khác so với núi trẻ? Xác định ngọn núi ở hình là núi già hay núi trẻ? Vì sao?
1. Bình nguyên (Đồng bằng)

2. Cao nguyên

3. Đồi
Bình nguyên ( Đồng bằng)
Ti�t 16 - BÀI 14:
ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT
(ti�p theo)
BÀI 14: ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT (tiếp theo)
1. Bình nguyên (Đồng bằng)
Dạng địa hình
Đặc điểm
địa hình
BÀI 14: ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT (tt)
1. Bình nguyên (Đồng bằng)
Dạng địa hình
Đặc điểm
địa hình
Thấp, bằng phẳng hoặc hơi gợn sóng
Độ cao
BÀI 14: ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT (tt)
1. Bình nguyên (Đồng bằng)
Dạng địa hình
Đặc điểm
địa hình
Thấp, bằng phẳng hoặc hơi gợn sóng
Độ cao
Độ cao tuyệt đối thường <200m (có những bình nguyên cao gần 500m)
Phân loại
Đồng bằng bào mòn do băng hà
Đồng bằng bồi tụ do phù sa
BÀI 14: ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT (tt)
1. Bình nguyên (Đồng bằng)
Dạng địa hình
Đặc điểm
địa hình
Thấp, bằng phẳng hoặc hơi gợn sóng
Độ cao
Độ cao tuyệt đối thường <200m (có những bình nguyên cao gần 500m)
Phân loại
Có hai loại: do băng hà bào mòn và do phù sa sông, biển bồi tụ
đb. Amadon
đb. Tây-Xibia
đb. Đông Âu
Đb sông Nin
Đb Hoa Bắc
Đồng bằng sông Cửu Long
- Bình nguyên bồi tụ (đồng bằng châu thổ, đồng bằng cửa sông, tam giác châu): Đồng bằng sông Cửu Long
BÀI 14: ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT (tt)
1. Bình nguyên (Đồng bằng)
Dạng địa hình
Đặc điểm
địa hình
Thấp, bằng phẳng hoặc hơi gợn sóng
Độ cao
Độ cao tuyệt đối thường <200m (có những bình nguyên cao gần 500m)
Phân loại
Có hai loại: do băng hà bào mòn và do phù sa sông, biển bồi tụ
Là nơi thuận lợi cho phát triển nông nghiệp
- Tập trung nhiều thành phố lớn, đông dân.
Ý nghĩa kinh tế

2. Cao nguyên
BÀI 14: ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT (tt)
1. Bình nguyên (Đồng bằng)
Dạng địa hình

2. Cao nguyên
Đặc điểm
địa hình
Thấp, bằng phẳng hoặc hơi gợn sóng
Độ cao
Độ cao tuyệt đối thường <200m (có những bình nguyên cao gần 500m)
Phân loại
Có hai loại: do băng hà bào mòn và do phù sa sông, biển bồi tụ
Là nơi thuận lợi cho phát triển nông nghiệp
- Tập trung nhiều thành phố lớn, đông dân.
Ý nghĩa kinh tế
Bằng phẳng hoặc hơi gợn sóng, nhưng có sườn dốc.
Độ cao tuyệt đối trên 500m
Cao nguyên Tây Tạng (Trung Quốc)
BÀI 14: ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT (tt)
1. Bình nguyên (Đồng bằng)
Dạng địa hình

2. Cao nguyên
Đặc điểm
địa hình
Thấp, bằng phẳng hoặc hơi gợn sóng
Độ cao
Độ cao tuyệt đối thường <200m (có những bình nguyên cao gần 500m)
Phân loại
Có hai loại: do băng hà bào mòn và do phù sa sông, biển bồi tụ
Là nơi thuận lợi cho phát triển nông nghiệp
- Tập trung nhiều thành phố lớn, đông dân.
Ý nghĩa kinh tế
Bằng phẳng hoặc hơi gợn sóng, nhưng có sườn dốc.
Độ cao tuyệt đối trên 500m
Thuận lợi cho trồng cây công nghiệp, chăn nuôi gia súc lớn theo vùng chuyên canh quy mô lớn.

3. Đồi
BÀI 14: ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT (tiếp theo)
Địa hình
1. Bình nguyên( Đồng bằng

2. Cao nguyên

3. Đồi
Độ cao
Độ cao tuyệt đối thường dưới 200m ( có những bình nguyên cao gần 500m)
Đặc điểm địa hình
Thấp, bằng phẳng hoặc hơi gợn sóng
Có hai loại: bình nguyên do băng hà bào mòn và bình nguyên do phù sa sông, biển bồi tụ
Ý nghĩa kinh tế
Độ cao tuyệt đối trên 500m
Bằng phẳng hoặc hơi gợn sóng, có sườn dốc.
Thuận lợi cho trồng cây công nghiệp, chăn nuôi gia súc lớn theo vùng chuyên canh quy mô lớn.
Phân loại
Địa hình nhô cao, đỉnh tròn, sườn thoải.
Độ cao tương đối dưới 200m
Trồng cây công nghiệp kết hợp lâm nghiệp, chăn nuôi gia súc.
Là nơi thuận lợi cho phát triển nông nghiệp
- Tập trung nhiều thành phố lớn, đông dân.
LŨ LỤT
LŨ QUÉT
HẠN HÁN
SẠT LỞ ĐẤT
Xói mòn đất
BÀI 14: ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT (tiếp theo)
Địa hình
1. Bình nguyên( Đồng bằng

2. Cao nguyên

3. Đồi
Độ cao
Độ cao tuyệt đối thường dưới 200m ( có những bình nguyên cao gần 500m)
Đặc điểm địa hình
Thấp, bằng phẳng hoặc hơi gợn sóng
Có hai loại: bình nguyên do băng hà bào mòn và bình nguyên do phù sa sông, biển bồi tụ
Ý nghĩa kinh tế
Độ cao tuyệt đối trên 500m
Bằng phẳng hoặc hơi gợn sóng, có sườn dốc.
Thuận lợi cho trồng cây công nghiệp, chăn nuôi gia súc lớn theo vùng chuyên canh quy mô lớn.
Phân loại
Địa hình nhô cao, đỉnh tròn, sườn thoải.
Độ cao tương đối dưới 200m
Trồng cây công nghiệp kết hợp lâm nghiệp, chăn nuôi gia súc.
Là nơi thuận lợi cho phát triển nông nghiệp
- Tập trung nhiều thành phố lớn, đông dân.
CỦNG CỐ
1) Bình nguyên và cao nguyên giống và khác nhau ở điểm nào?
2) Bình nguyên bồi tụ và bình nguyên bào mòn khác nhau như thế nào?
3) Tại sao người ta lại xếp cao nguyên vào địa hình miền núi?
4) Nêu đặc điểm và giá trị kinh tế của đồi?
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Trả lời câu hỏi và bài tập SGK
- Làm bài tập tờ 14 tập bản đồ địa lí 6
- Ôn tập từ bài 7 đến bài 16
Chào các em học sinh,
Chào Tạm Biệt
CHÚC CÁC EM ÔN TẬP TỐT
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Chu Thi Chung
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)