Bài 13. Địa hình bề mặt Trái Đất
Chia sẻ bởi Trần Văn Quang |
Ngày 05/05/2019 |
54
Chia sẻ tài liệu: Bài 13. Địa hình bề mặt Trái Đất thuộc Địa lí 6
Nội dung tài liệu:
Trường THCS Thọ Nghiệp – Xuân Trường – Nam Định
Nhiệt liệt chào mừng các thầy các cô về dự giờ thăm lớp 6A
Năm học: 2011 – 2012
Giáo viên: Trần Văn Quang
Địa lí 6
Tiết 15 – Bài 13: ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT
Núi và độ cao của núi
Núi:
Là một dạng địa hình nhô cao rõ rệt trên mặt đất.
Vùng núi Cao Bằng
Vùng núi Châu Âu
Núi Phú sĩ - Nhật Bản
Đỉnh núi Phanxipăng
Tiết 15 – Bài 13: ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT
Núi và độ cao của núi
Núi:
Là một dạng địa hình nhô cao rõ rệt trên mặt đất.
Chân núi
Đỉnh nhọn
Sườn dốc
- Núi thường có độ cao trên 500 m so với mực nước biển.
Núi có ba bộ phận: Đỉnh núi, sườn núi và chân núi.
Đỉnh núi nhọn, sườn dốc.
Tiết 15 – Bài 13: ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT
Núi và độ cao của núi
Núi:
Là một dạng địa hình nhô cao rõ rệt trên mặt đất.
b. Độ cao của núi:
Phân loại núi (căn cứ vào độ cao)
- Phân loại núi:
Gồm núi thấp, núi trung bình và núi cao.
Tiết 15 – Bài 13: ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT
Núi và độ cao của núi
Núi:
Là một dạng địa hình nhô cao rõ rệt trên mặt đất.
b. Độ cao của núi:
- Phân loại núi: Gồm núi thấp, núi trung bình và núi cao.
Đỉnh núi Phanxipăng: 3143 m
Đỉnh núi Tây Côn Lĩnh: 2419 m
Tiết 15 – Bài 13: ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT
Núi và độ cao của núi
Núi:
Là một dạng địa hình nhô cao rõ rệt trên mặt đất.
b. Độ cao của núi:
- Phân loại núi: Gồm núi thấp, núi trung bình và núi cao
- Độ cao tương đối, độ cao tuyệt đối:
Tiết 15 – Bài 13: ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT
- Độ cao tuyệt đối của núi là độ cao đo theo chiều thẳng đứng từ mực nước biển đến đỉnh núi.
- Độ cao tương đối của núi là độ cao đo theo chiều thẳng đứng từ chân núi đến đỉnh núi.
Tiết 15 – Bài 13: ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT
Tiết 15 – Bài 13: ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT
Núi và độ cao của núi
Núi:
Là một dạng địa hình nhô cao rõ rệt trên mặt đất.
b. Độ cao của núi:
- Phân loại núi: Gồm núi thấp, núi trung bình và núi cao
- Độ cao tương đối, độ cao tuyệt đối:
Đỉnh núi Phanxipăng: 3143 m
Đỉnh núi Tây Côn Lĩnh: 2419 m
Tiết 15 – Bài 13: ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT
Núi và độ cao của núi
Núi:
Là một dạng địa hình nhô cao rõ rệt trên mặt đất.
b. Độ cao của núi:
- Phân loại núi: Gồm núi thấp, núi trung bình và núi cao
- Độ cao tương đối, độ cao tuyệt đối:
2. Núi già, núi trẻ
Cách đây vài chục triệu năm.
Cách đây vài trăm triệu năm.
Đỉnh cao, sắc nhọn lởm chởm; sườn dốc hoặc dốc đứng; thung lũng sâu, hẹp.
Đỉnh thấp, tròn; sườn thoải; thung lũng rộng, nông.
Tiết 15 – Bài 13: ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT
Tiết 15 – Bài 13: ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT
Núi và độ cao của núi
Núi:
Là một dạng địa hình nhô cao rõ rệt trên mặt đất.
b. Độ cao của núi:
- Phân loại núi: Gồm núi thấp, núi trung bình và núi cao
- Độ cao tương đối, độ cao tuyệt đối:
2. Núi già, núi trẻ
Núi trẻ: Được hình thành cách đây vài chục triệu năm. Núi trẻ có đỉnh cao, sắc nhọn lởm chởm; sườn dốc hoặc dốc đứng; thung lũng sâu, hẹp.
Núi già: Được hình thành cách đây vài trăm triệu năm. Núi già có đỉnh thấp, tròn; sườn thoải; thung lũng rộng, nông.
Tiết 15 – Bài 13: ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT
Núi và độ cao của núi
Núi:
Là một dạng địa hình nhô cao rõ rệt trên mặt đất.
b. Độ cao của núi:
- Phân loại núi: Gồm núi thấp, núi trung bình và núi cao
- Độ cao tương đối, độ cao tuyệt đối:
2. Núi già, núi trẻ
Dãy Xcan-đi-na-vi (Bắc âu)
Dãy Hy-ma-lay-a (Châu á)
Núi già
Núi trẻ
Tiết 15 – Bài 13: ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT
Núi và độ cao của núi
Núi:
Là một dạng địa hình nhô cao rõ rệt trên mặt đất.
b. Độ cao của núi:
- Phân loại núi: Gồm núi thấp, núi trung bình và núi cao
- Độ cao tương đối, độ cao tuyệt đối:
2. Núi già, núi trẻ
3. Địa hình Cácxtơ và các hang động
Tiết 15 – Bài 13: ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT
Núi và độ cao của núi
Núi:
Là một dạng địa hình nhô cao rõ rệt trên mặt đất.
b. Độ cao của núi:
- Phân loại núi: Gồm núi thấp, núi trung bình và núi cao
- Độ cao tương đối, độ cao tuyệt đối:
2. Núi già, núi trẻ
3. Địa hình Cácxtơ và các hang động
- Địa hình cácxtơ là loại địa hình đặc biệt của núi đá vôi.
Vùng cácxtơ thuộc châu Âu rất phổ biến dạng địa hình này, vì thế người ta lấy tên gọi cácxtơ để gọi tên cho địa hình núi đá vôi.
Địa hình cácxtơ thường có các ngon núi lởm chởm, sắc nhọn.
3. Động Phong Nha - Quảng Bình
4. Động Tam Thanh - Lạng Sơn
1. Hang đầu gỗ - Hạ Long
2. Động Hương Tích – Hà Nội
Tiết 15 – Bài 13: ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT
Tiết 15 – Bài 13: ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT
Măng đá – Phong nha
Chuông đá - Hạ Long
Bài tập 1: Đọc tên núi, độ cao rồi sắp xếp theo độ cao của núi theo bảng ở bên dưới.
- Núi Thất sơn: 716 m
- Núi Bà đen: 986 m
- Núi Mẫu sơn: 1541 m
Núi Phan-xi-păng:3143 m
Núi Ngọc lĩnh: 2598 m
Núi vọng phu: 2051 m
Bài tập 2: Một ngon núi có độ cao tương đối là 1500 m. Chân của ngọn núi này cách mực nước biển là 100 m. Hỏi ngon núi đó có độ cao tuyệt đối là bao nhiêu m.
A. 1400 m A. 1500 m C. 1600 m
C
Nhiệt liệt chào mừng các thầy các cô về dự giờ thăm lớp 6A
Năm học: 2011 – 2012
Giáo viên: Trần Văn Quang
Địa lí 6
Tiết 15 – Bài 13: ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT
Núi và độ cao của núi
Núi:
Là một dạng địa hình nhô cao rõ rệt trên mặt đất.
Vùng núi Cao Bằng
Vùng núi Châu Âu
Núi Phú sĩ - Nhật Bản
Đỉnh núi Phanxipăng
Tiết 15 – Bài 13: ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT
Núi và độ cao của núi
Núi:
Là một dạng địa hình nhô cao rõ rệt trên mặt đất.
Chân núi
Đỉnh nhọn
Sườn dốc
- Núi thường có độ cao trên 500 m so với mực nước biển.
Núi có ba bộ phận: Đỉnh núi, sườn núi và chân núi.
Đỉnh núi nhọn, sườn dốc.
Tiết 15 – Bài 13: ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT
Núi và độ cao của núi
Núi:
Là một dạng địa hình nhô cao rõ rệt trên mặt đất.
b. Độ cao của núi:
Phân loại núi (căn cứ vào độ cao)
- Phân loại núi:
Gồm núi thấp, núi trung bình và núi cao.
Tiết 15 – Bài 13: ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT
Núi và độ cao của núi
Núi:
Là một dạng địa hình nhô cao rõ rệt trên mặt đất.
b. Độ cao của núi:
- Phân loại núi: Gồm núi thấp, núi trung bình và núi cao.
Đỉnh núi Phanxipăng: 3143 m
Đỉnh núi Tây Côn Lĩnh: 2419 m
Tiết 15 – Bài 13: ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT
Núi và độ cao của núi
Núi:
Là một dạng địa hình nhô cao rõ rệt trên mặt đất.
b. Độ cao của núi:
- Phân loại núi: Gồm núi thấp, núi trung bình và núi cao
- Độ cao tương đối, độ cao tuyệt đối:
Tiết 15 – Bài 13: ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT
- Độ cao tuyệt đối của núi là độ cao đo theo chiều thẳng đứng từ mực nước biển đến đỉnh núi.
- Độ cao tương đối của núi là độ cao đo theo chiều thẳng đứng từ chân núi đến đỉnh núi.
Tiết 15 – Bài 13: ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT
Tiết 15 – Bài 13: ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT
Núi và độ cao của núi
Núi:
Là một dạng địa hình nhô cao rõ rệt trên mặt đất.
b. Độ cao của núi:
- Phân loại núi: Gồm núi thấp, núi trung bình và núi cao
- Độ cao tương đối, độ cao tuyệt đối:
Đỉnh núi Phanxipăng: 3143 m
Đỉnh núi Tây Côn Lĩnh: 2419 m
Tiết 15 – Bài 13: ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT
Núi và độ cao của núi
Núi:
Là một dạng địa hình nhô cao rõ rệt trên mặt đất.
b. Độ cao của núi:
- Phân loại núi: Gồm núi thấp, núi trung bình và núi cao
- Độ cao tương đối, độ cao tuyệt đối:
2. Núi già, núi trẻ
Cách đây vài chục triệu năm.
Cách đây vài trăm triệu năm.
Đỉnh cao, sắc nhọn lởm chởm; sườn dốc hoặc dốc đứng; thung lũng sâu, hẹp.
Đỉnh thấp, tròn; sườn thoải; thung lũng rộng, nông.
Tiết 15 – Bài 13: ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT
Tiết 15 – Bài 13: ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT
Núi và độ cao của núi
Núi:
Là một dạng địa hình nhô cao rõ rệt trên mặt đất.
b. Độ cao của núi:
- Phân loại núi: Gồm núi thấp, núi trung bình và núi cao
- Độ cao tương đối, độ cao tuyệt đối:
2. Núi già, núi trẻ
Núi trẻ: Được hình thành cách đây vài chục triệu năm. Núi trẻ có đỉnh cao, sắc nhọn lởm chởm; sườn dốc hoặc dốc đứng; thung lũng sâu, hẹp.
Núi già: Được hình thành cách đây vài trăm triệu năm. Núi già có đỉnh thấp, tròn; sườn thoải; thung lũng rộng, nông.
Tiết 15 – Bài 13: ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT
Núi và độ cao của núi
Núi:
Là một dạng địa hình nhô cao rõ rệt trên mặt đất.
b. Độ cao của núi:
- Phân loại núi: Gồm núi thấp, núi trung bình và núi cao
- Độ cao tương đối, độ cao tuyệt đối:
2. Núi già, núi trẻ
Dãy Xcan-đi-na-vi (Bắc âu)
Dãy Hy-ma-lay-a (Châu á)
Núi già
Núi trẻ
Tiết 15 – Bài 13: ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT
Núi và độ cao của núi
Núi:
Là một dạng địa hình nhô cao rõ rệt trên mặt đất.
b. Độ cao của núi:
- Phân loại núi: Gồm núi thấp, núi trung bình và núi cao
- Độ cao tương đối, độ cao tuyệt đối:
2. Núi già, núi trẻ
3. Địa hình Cácxtơ và các hang động
Tiết 15 – Bài 13: ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT
Núi và độ cao của núi
Núi:
Là một dạng địa hình nhô cao rõ rệt trên mặt đất.
b. Độ cao của núi:
- Phân loại núi: Gồm núi thấp, núi trung bình và núi cao
- Độ cao tương đối, độ cao tuyệt đối:
2. Núi già, núi trẻ
3. Địa hình Cácxtơ và các hang động
- Địa hình cácxtơ là loại địa hình đặc biệt của núi đá vôi.
Vùng cácxtơ thuộc châu Âu rất phổ biến dạng địa hình này, vì thế người ta lấy tên gọi cácxtơ để gọi tên cho địa hình núi đá vôi.
Địa hình cácxtơ thường có các ngon núi lởm chởm, sắc nhọn.
3. Động Phong Nha - Quảng Bình
4. Động Tam Thanh - Lạng Sơn
1. Hang đầu gỗ - Hạ Long
2. Động Hương Tích – Hà Nội
Tiết 15 – Bài 13: ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT
Tiết 15 – Bài 13: ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT
Măng đá – Phong nha
Chuông đá - Hạ Long
Bài tập 1: Đọc tên núi, độ cao rồi sắp xếp theo độ cao của núi theo bảng ở bên dưới.
- Núi Thất sơn: 716 m
- Núi Bà đen: 986 m
- Núi Mẫu sơn: 1541 m
Núi Phan-xi-păng:3143 m
Núi Ngọc lĩnh: 2598 m
Núi vọng phu: 2051 m
Bài tập 2: Một ngon núi có độ cao tương đối là 1500 m. Chân của ngọn núi này cách mực nước biển là 100 m. Hỏi ngon núi đó có độ cao tuyệt đối là bao nhiêu m.
A. 1400 m A. 1500 m C. 1600 m
C
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Văn Quang
Dung lượng: |
Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)