Bài 13. Địa hình bề mặt Trái Đất
Chia sẻ bởi Trần Quốc Huy |
Ngày 05/05/2019 |
49
Chia sẻ tài liệu: Bài 13. Địa hình bề mặt Trái Đất thuộc Địa lí 6
Nội dung tài liệu:
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY (CÔ) GIÁO VỀ DỰ GIỜ MÔN
GV dạy: Trần Quốc Huy
Đơn vị: Trường THCS Phù Đổng
ĐỊA LÍ – LỚP 6A3
1. Núi và độ cao của núi:
1. Núi và độ cao của núi:
1. Núi và độ cao của núi:
1. Núi và độ cao của núi:
2. Núi già và núi trẻ:
Tròn
Hàng trục triệu năm
Hàng trăm triệu năm
Nhọn
Thoải
Rộng
Rốc
Sâu
Xcanđinavi (Bắc Âu); Apalat (châu Mĩ); Uran (giữa châu Âu-châu Á)
An-pơ (châu Âu); An-đét (Nam Mĩ); Hi-ma-lay-a (châu Á)
2. Núi già và núi trẻ:
2. Núi già và núi trẻ:
Núi Uran (giữa châu Âu – châu Á)
Lược đồ tự nhiên châu Á
2. Núi già và núi trẻ:
Núi An-pơ (châu Âu)
Núi An-đét (Nam Mĩ)
2. Núi già và núi trẻ:
2. Núi già và núi trẻ:
2. Núi già và núi trẻ:
3. Địa hình Cácxtơ và hang động:
3. Địa hình Cáxtơ và hang động:
- Đá vôi có công thức hóa học là CaCO3 (Canxicacbonat).
- Mưa tạo ra nước có công thức là H2O + CO2 (khí Cacbonic) -> H2CO3 (Axitcacbonic).
H2CO3 + CaCO3 -> Ca(HCO3)2 (Canxihidrocacbonnat)
-> Làm đá vôi bị hòa tan.
-> H2CO3 là Axit yếu -> Qúa trình này diễn ra rất lâu.
3. Địa hình Cáxtơ và hang động:
Đọc tên núi, độ cao rồi sắp xếp theo độ cao của núi theo bảng dưới đây ?
- Núi Bà Đen: 986 m
Núi Mẫu Sơn: 1541m
Núi Phan-Xi-Păng:
3143 m
Núi Ngọc Lĩnh:
2598 m
1. Núi,
phân loại núi
2. Địa hình Cácxtơ và hang động
Bài 14: ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT
Dạng địa hình nhô cao rõ rệt trên mặt đất.
Phân
loại
Núi
Căn cứ vào thời gian hình thành: Núi già, núi trẻ.
Đặc điểm
Giá trị
Là loại địa hình đặc biệt của vùng núi đá vôi.
Nhiều hang động đẹp có giá trị du lịch lớn.
Nhiều hình dạng khác nhau, phổ biến là đỉnh
nhọn, sắc, sườn dốc đứng.
Khai thác làm vật liệu xây dựng.
Dựa vào độ cao: Núi thấp, núi trung bình, núi cao.
Độ cao thường trên 500m so với mức nước biển
(độ cao tuyệt đối).
Cấu tạo gồm 3 bộ phận: Đỉnh, sườn, chân núi.
- Học bài; Trả lời câu hỏi; Đọc bài đọc thên SGK.
- Chuẩn bị bài 14: Địa hình bề mặt Trái Đất (tt)
+ Tìm hiểu khái niệm: Bình nguyên, cao nguyên, đồi ?
+ Ý nghĩa của các dạng địa hình trên với sản xuất nông nghiệp và môi trường ?
Chào tạm biệt !
Chào tạm biệt !
Chào tạm biệt !
Chào tạm biệt !
Chào tạm biệt !
Chào tạm biệt !
Chào tạm biệt !
Chào tạm biệt !
CHÚC CÁC EM LUÔN VUI VẺ
CHĂM NGOAN - HỌC GIỎI
GV dạy: Trần Quốc Huy
Đơn vị: Trường THCS Phù Đổng
ĐỊA LÍ – LỚP 6A3
1. Núi và độ cao của núi:
1. Núi và độ cao của núi:
1. Núi và độ cao của núi:
1. Núi và độ cao của núi:
2. Núi già và núi trẻ:
Tròn
Hàng trục triệu năm
Hàng trăm triệu năm
Nhọn
Thoải
Rộng
Rốc
Sâu
Xcanđinavi (Bắc Âu); Apalat (châu Mĩ); Uran (giữa châu Âu-châu Á)
An-pơ (châu Âu); An-đét (Nam Mĩ); Hi-ma-lay-a (châu Á)
2. Núi già và núi trẻ:
2. Núi già và núi trẻ:
Núi Uran (giữa châu Âu – châu Á)
Lược đồ tự nhiên châu Á
2. Núi già và núi trẻ:
Núi An-pơ (châu Âu)
Núi An-đét (Nam Mĩ)
2. Núi già và núi trẻ:
2. Núi già và núi trẻ:
2. Núi già và núi trẻ:
3. Địa hình Cácxtơ và hang động:
3. Địa hình Cáxtơ và hang động:
- Đá vôi có công thức hóa học là CaCO3 (Canxicacbonat).
- Mưa tạo ra nước có công thức là H2O + CO2 (khí Cacbonic) -> H2CO3 (Axitcacbonic).
H2CO3 + CaCO3 -> Ca(HCO3)2 (Canxihidrocacbonnat)
-> Làm đá vôi bị hòa tan.
-> H2CO3 là Axit yếu -> Qúa trình này diễn ra rất lâu.
3. Địa hình Cáxtơ và hang động:
Đọc tên núi, độ cao rồi sắp xếp theo độ cao của núi theo bảng dưới đây ?
- Núi Bà Đen: 986 m
Núi Mẫu Sơn: 1541m
Núi Phan-Xi-Păng:
3143 m
Núi Ngọc Lĩnh:
2598 m
1. Núi,
phân loại núi
2. Địa hình Cácxtơ và hang động
Bài 14: ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT
Dạng địa hình nhô cao rõ rệt trên mặt đất.
Phân
loại
Núi
Căn cứ vào thời gian hình thành: Núi già, núi trẻ.
Đặc điểm
Giá trị
Là loại địa hình đặc biệt của vùng núi đá vôi.
Nhiều hang động đẹp có giá trị du lịch lớn.
Nhiều hình dạng khác nhau, phổ biến là đỉnh
nhọn, sắc, sườn dốc đứng.
Khai thác làm vật liệu xây dựng.
Dựa vào độ cao: Núi thấp, núi trung bình, núi cao.
Độ cao thường trên 500m so với mức nước biển
(độ cao tuyệt đối).
Cấu tạo gồm 3 bộ phận: Đỉnh, sườn, chân núi.
- Học bài; Trả lời câu hỏi; Đọc bài đọc thên SGK.
- Chuẩn bị bài 14: Địa hình bề mặt Trái Đất (tt)
+ Tìm hiểu khái niệm: Bình nguyên, cao nguyên, đồi ?
+ Ý nghĩa của các dạng địa hình trên với sản xuất nông nghiệp và môi trường ?
Chào tạm biệt !
Chào tạm biệt !
Chào tạm biệt !
Chào tạm biệt !
Chào tạm biệt !
Chào tạm biệt !
Chào tạm biệt !
Chào tạm biệt !
CHÚC CÁC EM LUÔN VUI VẺ
CHĂM NGOAN - HỌC GIỎI
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Quốc Huy
Dung lượng: |
Lượt tài: 4
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)