49 Đề thi tuyển sinh TOÁN 2011-2012
Chia sẻ bởi Hà Lê Phong |
Ngày 13/10/2018 |
45
Chia sẻ tài liệu: 49 Đề thi tuyển sinh TOÁN 2011-2012 thuộc Đại số 9
Nội dung tài liệu:
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẾN TRE
ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
NĂM HỌC 2011 – 2012
Môn : TOÁN
Thời gian : 120 phút (không kể phát đề)
Câu 1. (4,0 điểm) Không sử dụng máy tính cầm tay:
Tính: P =
Giải phương trình: x2 – 6x + 8 = 0.
Giải hệ phương trình: .
Câu 2. (4,0 điểm)
Cho phương trình x2 – 3x + m – 1 = 0 (m là tham số) (1).
Giải phương trính (1) khi m = 1.
Tìm các giá trị của tham số m để phương trình (1) có nghiệm kép.
Tìm các giá trị của tham số m để phương trình (1) có hai nghiệm x1; x2 là độ dài các cạnh của một hình chữ nhật có diện tích bằng 2 (đơn vị diện tích).
Câu 3. (6,0 điểm)
Cho các hàm số y = x2 có đồ thị là (P) và y = x + 2 có đồ thị là (d).
Vẽ (P) và (d) trên cùng một hệ trục tọa độ vuông (đơn vị trên các trục bằng nhau).
Xác định tọa độ các giao điểm của (P) và (d) bằng phép tính.
Tìm các điểm thuộc (P) cách đều hai điểm A và B .
Câu 4. (6,0 điểm)
Cho đường tròn tâm O bán kính R. Từ một điểm A nằm ngoài đường tròn kẻ các tiếp tuyến AM và AN với đường tròn (M, N là các tiếp điểm).
Chứng minh rằng tứ giác AMON nội tiếp.
Biết AM = R. Tính OA theo R.
Tính diện tích hình quạt tròn chắn cung nhỏ MN của đường tròn tâm O theo bán kính R.
Đường thẳng d đi qua A, không đi qua điểm O và cắt đường tròn tâm O tại hai điểm B, C. Gọi I là trung điểm của BC. Chứng tỏ rằng năm điểm A, M, N, O và I cùng nằm trên một đường tròn.
… Hết …
GỢI Ý GIẢI
Câu 1.(4,0 điểm)
P = = =
Phương trình x2 –6x + 8 = 0, có: = b’2 – ac = (-3)2 – 1. 8 = 1 > 0= 1
Suy ra: phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt: x1 = 4; x2 = 2
Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm:
Câu 2. (4,0 điểm)
Khi m = 1, pt(1) trở thành: x2 – 3x = 0
x(x – 3) = 0
Vậy khi m = 1, phương trình (1) có hai nghiệm x1 = 0; x2 = 3.
Phương trình (1) có nghiệm kép khi có = 0
(-3)2 – 4. 1.(m – 1) = 13 – 4m = 0
m =
Vậy khi m = thì phương trình (1) có nghiệm kép.
ĐK để pt(1) có hai nghiệm x1, x2 là 0 13 – 4m 0 m .
Khi đó pt(1) có: x1x2 = = m – 1 .
Theo đề bài, ta có: x1x2 = 2 m – 1 = 2 m = 3( thỏa ĐK)
Vậy khi m = 3 thì phương trình (1) có hai nghiệm x1; x2 là độ dài các cạnh của một hình chữ nhật có diện tích bằng 2 (đơn vị diện tích).
Câu 3. (6,0 điểm)
a)
Bảng một số giá trị tương ứng của (P):
x -2 -1 0 1 2
y 4 2 0 2 4
Vẽ (d): y = x + 2
Cho x = 0 y = 2 (0; 2) (d)
Cho x = 1 y = 3 (1; 3) (d)
Đồ thị:
b) Phương trình hoành độ giao điểm của (P) và (d):
x2 = x + 2 x2 – x – 2 = 0
Vậy:(d) cắt (P) tại hai điểm (2; 4) và (-1; 1).
c) Gọi M(xM; yM) (P) và cách đều hai điểm A, B
Ta có:
yM = và MA = MB.
Đặt xM = x, a =
MA2
ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
NĂM HỌC 2011 – 2012
Môn : TOÁN
Thời gian : 120 phút (không kể phát đề)
Câu 1. (4,0 điểm) Không sử dụng máy tính cầm tay:
Tính: P =
Giải phương trình: x2 – 6x + 8 = 0.
Giải hệ phương trình: .
Câu 2. (4,0 điểm)
Cho phương trình x2 – 3x + m – 1 = 0 (m là tham số) (1).
Giải phương trính (1) khi m = 1.
Tìm các giá trị của tham số m để phương trình (1) có nghiệm kép.
Tìm các giá trị của tham số m để phương trình (1) có hai nghiệm x1; x2 là độ dài các cạnh của một hình chữ nhật có diện tích bằng 2 (đơn vị diện tích).
Câu 3. (6,0 điểm)
Cho các hàm số y = x2 có đồ thị là (P) và y = x + 2 có đồ thị là (d).
Vẽ (P) và (d) trên cùng một hệ trục tọa độ vuông (đơn vị trên các trục bằng nhau).
Xác định tọa độ các giao điểm của (P) và (d) bằng phép tính.
Tìm các điểm thuộc (P) cách đều hai điểm A và B .
Câu 4. (6,0 điểm)
Cho đường tròn tâm O bán kính R. Từ một điểm A nằm ngoài đường tròn kẻ các tiếp tuyến AM và AN với đường tròn (M, N là các tiếp điểm).
Chứng minh rằng tứ giác AMON nội tiếp.
Biết AM = R. Tính OA theo R.
Tính diện tích hình quạt tròn chắn cung nhỏ MN của đường tròn tâm O theo bán kính R.
Đường thẳng d đi qua A, không đi qua điểm O và cắt đường tròn tâm O tại hai điểm B, C. Gọi I là trung điểm của BC. Chứng tỏ rằng năm điểm A, M, N, O và I cùng nằm trên một đường tròn.
… Hết …
GỢI Ý GIẢI
Câu 1.(4,0 điểm)
P = = =
Phương trình x2 –6x + 8 = 0, có: = b’2 – ac = (-3)2 – 1. 8 = 1 > 0= 1
Suy ra: phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt: x1 = 4; x2 = 2
Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm:
Câu 2. (4,0 điểm)
Khi m = 1, pt(1) trở thành: x2 – 3x = 0
x(x – 3) = 0
Vậy khi m = 1, phương trình (1) có hai nghiệm x1 = 0; x2 = 3.
Phương trình (1) có nghiệm kép khi có = 0
(-3)2 – 4. 1.(m – 1) = 13 – 4m = 0
m =
Vậy khi m = thì phương trình (1) có nghiệm kép.
ĐK để pt(1) có hai nghiệm x1, x2 là 0 13 – 4m 0 m .
Khi đó pt(1) có: x1x2 = = m – 1 .
Theo đề bài, ta có: x1x2 = 2 m – 1 = 2 m = 3( thỏa ĐK)
Vậy khi m = 3 thì phương trình (1) có hai nghiệm x1; x2 là độ dài các cạnh của một hình chữ nhật có diện tích bằng 2 (đơn vị diện tích).
Câu 3. (6,0 điểm)
a)
Bảng một số giá trị tương ứng của (P):
x -2 -1 0 1 2
y 4 2 0 2 4
Vẽ (d): y = x + 2
Cho x = 0 y = 2 (0; 2) (d)
Cho x = 1 y = 3 (1; 3) (d)
Đồ thị:
b) Phương trình hoành độ giao điểm của (P) và (d):
x2 = x + 2 x2 – x – 2 = 0
Vậy:(d) cắt (P) tại hai điểm (2; 4) và (-1; 1).
c) Gọi M(xM; yM) (P) và cách đều hai điểm A, B
Ta có:
yM = và MA = MB.
Đặt xM = x, a =
MA2
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hà Lê Phong
Dung lượng: 5,43MB|
Lượt tài: 0
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)