2 ĐỀ+MA TRẬN+ĐÁP ÁN KIỂM TRA KÌ 2 ĐỊA 6 (13-14)
Chia sẻ bởi Phạm Thanh Yên |
Ngày 16/10/2018 |
107
Chia sẻ tài liệu: 2 ĐỀ+MA TRẬN+ĐÁP ÁN KIỂM TRA KÌ 2 ĐỊA 6 (13-14) thuộc Địa lí 6
Nội dung tài liệu:
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
Năm học: 2013 - 2014
Môn: Địa lí 6 – đề số 1
Mức độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Mức độ thấp
Mức độ cao
Khoáng sản
Nêu được khái niệm về khoáng sản
Cách phân loại khoáng sản và công dụng của các loại khoáng sản.
Liên hệ các loại khoáng sản địa phương.
Số câu 1
Số điểm: 4,0 điểm
Tỉ lệ 40%
Số điểm:1,0đ
Tỉ lệ: 25%
Số điểm: 2,0 đ
Tỉ lệ: 50%
Số điểm: 1,0 đ
Tỉ lệ: 25%
Lớp vỏ khí
Nêu được thành phần của không khí.
Trình bày được cấu tạo của lớp vỏ khí
Số câu: 1
Số điểm: 4,0 điểm
Tỉ lệ: 40%
Số điểm: 1,0đ
Tỉ lệ: 25%
số điểm: 3,0 đ
Tỉ lệ: 75%
Sông và hồ
Nêu được khái niệm về sông và hồ
Trình bày được các bộ phận của hệ thống sông.
Số câu: 1
Số điểm: 2,0 điểm.
Tỉ lệ: 20%
Số điểm: 1,0đ
Tỉ lệ: 50%
Số điểm: 1,0đ
Tỉ lệ: 50%
Tổng: 3 câu
Số điểm: 10,0 điểm.
Tỉ lệ: 100%
Số điểm:3,0đ
Tỉ lệ: 30%
Số điểm: 6,0đ
Tỉ lệ: 60%
Số điểm: 1,0đ
Tỉ lệ: 10%
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
Năm học: 2013 – 2014
Môn: Địa lí 6 – đề số 1
Thời gian làm bài: 45 phút
Câu 1(4điểm).
Khoáng sản là gì? Trình bày cách phân loại và công dụng của từng loại khoáng sản
Ở Quảng Ninh có những tài nguyên khoáng sản nào mà em biết?
Câu 2(4 điểm).
Nêu thành phần không khí? Cấu tạo của lớp vỏ khí quyển.
Câu 3(2 điểm).
Sông là gì?Hãy nêu các bộ phận của hệ thống sông
-----------------------------Hết-------------------------
ĐÁP ÁN KIỂM TRA HỌC KÌ II
Năm học: 2013 – 2014
Môn: Địa lí 6 – đề số 1
Câu
Nội dung
Thang điểm
Câu 1
- Khoáng sản là những khoáng vật và đá có ích được con người khai thác và sử dụng
- Cách phân loại và công dụng của từng loại khoáng sản.
Loại khoáng sản
Tên khoáng sản
Công dụng
Năng lượng
Dầu mỏ, khi tự nhiên, than đá..
Nhiên liệu cho ngành công nghiệp, ngu nguyên liệu cho công nghiệp hóa chất..
Kim loại
Đen
Sắt, mang gan, titan..
Nguyên liệu cho công nghiệp luyện kim đen và luyện kim màu..
Màu
Đồng, chì, kẽm..
Phi kim loại
Muối mỏ, apatit, thạch anh..
Nguyên liệu để sản xuất phân bón, gốm sứ
1,0đ
0,5đ
1,0đ
0,5đ
1,0đ
Quảng Ninh có nhiều loại khoáng sản có giá trị: Than đá, đá vôi, sét, cát xây dựng, nước khoáng..
(Nếu thí sinh kể tên được từ 3 loại khoáng sản thì cho điểm tối đa phần này)
Câu 2
- Thành phần của không khí:
+ Khí Oxi: 21%.
+Khí Nitơ: 78%
Hơi nước và khí khác: 1%.
- Cấu tạo của lớp vỏ khí quyển.
+Tầng đối lưu.
Độ dày từ 0 – 16 km.
Tập trung khoảng 90% không khí.
Không khí chuyển động theo chiều thẳng đứng, càng lên cao nhiệt độ càng giảm trung bình 100m giảm 0,60c.
Là nơi diễn ra các hiện tượng khí tượng: mây, mưa..
+Tầng Ôdôn.
Độ dày từ 16 km -> 80 km.
Lớp Ô dôn ngăn cản các tia bức xạ có hại cho sinh vật và con người.
+Tầng ngoài.
Độ dày: 80 -> 2000km.
Không khí cực loãng, không có quan hệ trực tiếp với đời sống con người.
1,0đ
1,5đ
1,0đ
0,5đ
Năm học: 2013 - 2014
Môn: Địa lí 6 – đề số 1
Mức độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Mức độ thấp
Mức độ cao
Khoáng sản
Nêu được khái niệm về khoáng sản
Cách phân loại khoáng sản và công dụng của các loại khoáng sản.
Liên hệ các loại khoáng sản địa phương.
Số câu 1
Số điểm: 4,0 điểm
Tỉ lệ 40%
Số điểm:1,0đ
Tỉ lệ: 25%
Số điểm: 2,0 đ
Tỉ lệ: 50%
Số điểm: 1,0 đ
Tỉ lệ: 25%
Lớp vỏ khí
Nêu được thành phần của không khí.
Trình bày được cấu tạo của lớp vỏ khí
Số câu: 1
Số điểm: 4,0 điểm
Tỉ lệ: 40%
Số điểm: 1,0đ
Tỉ lệ: 25%
số điểm: 3,0 đ
Tỉ lệ: 75%
Sông và hồ
Nêu được khái niệm về sông và hồ
Trình bày được các bộ phận của hệ thống sông.
Số câu: 1
Số điểm: 2,0 điểm.
Tỉ lệ: 20%
Số điểm: 1,0đ
Tỉ lệ: 50%
Số điểm: 1,0đ
Tỉ lệ: 50%
Tổng: 3 câu
Số điểm: 10,0 điểm.
Tỉ lệ: 100%
Số điểm:3,0đ
Tỉ lệ: 30%
Số điểm: 6,0đ
Tỉ lệ: 60%
Số điểm: 1,0đ
Tỉ lệ: 10%
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
Năm học: 2013 – 2014
Môn: Địa lí 6 – đề số 1
Thời gian làm bài: 45 phút
Câu 1(4điểm).
Khoáng sản là gì? Trình bày cách phân loại và công dụng của từng loại khoáng sản
Ở Quảng Ninh có những tài nguyên khoáng sản nào mà em biết?
Câu 2(4 điểm).
Nêu thành phần không khí? Cấu tạo của lớp vỏ khí quyển.
Câu 3(2 điểm).
Sông là gì?Hãy nêu các bộ phận của hệ thống sông
-----------------------------Hết-------------------------
ĐÁP ÁN KIỂM TRA HỌC KÌ II
Năm học: 2013 – 2014
Môn: Địa lí 6 – đề số 1
Câu
Nội dung
Thang điểm
Câu 1
- Khoáng sản là những khoáng vật và đá có ích được con người khai thác và sử dụng
- Cách phân loại và công dụng của từng loại khoáng sản.
Loại khoáng sản
Tên khoáng sản
Công dụng
Năng lượng
Dầu mỏ, khi tự nhiên, than đá..
Nhiên liệu cho ngành công nghiệp, ngu nguyên liệu cho công nghiệp hóa chất..
Kim loại
Đen
Sắt, mang gan, titan..
Nguyên liệu cho công nghiệp luyện kim đen và luyện kim màu..
Màu
Đồng, chì, kẽm..
Phi kim loại
Muối mỏ, apatit, thạch anh..
Nguyên liệu để sản xuất phân bón, gốm sứ
1,0đ
0,5đ
1,0đ
0,5đ
1,0đ
Quảng Ninh có nhiều loại khoáng sản có giá trị: Than đá, đá vôi, sét, cát xây dựng, nước khoáng..
(Nếu thí sinh kể tên được từ 3 loại khoáng sản thì cho điểm tối đa phần này)
Câu 2
- Thành phần của không khí:
+ Khí Oxi: 21%.
+Khí Nitơ: 78%
Hơi nước và khí khác: 1%.
- Cấu tạo của lớp vỏ khí quyển.
+Tầng đối lưu.
Độ dày từ 0 – 16 km.
Tập trung khoảng 90% không khí.
Không khí chuyển động theo chiều thẳng đứng, càng lên cao nhiệt độ càng giảm trung bình 100m giảm 0,60c.
Là nơi diễn ra các hiện tượng khí tượng: mây, mưa..
+Tầng Ôdôn.
Độ dày từ 16 km -> 80 km.
Lớp Ô dôn ngăn cản các tia bức xạ có hại cho sinh vật và con người.
+Tầng ngoài.
Độ dày: 80 -> 2000km.
Không khí cực loãng, không có quan hệ trực tiếp với đời sống con người.
1,0đ
1,5đ
1,0đ
0,5đ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Thanh Yên
Dung lượng: 108,00KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)