100 đề tự luyện thi vào 10
Chia sẻ bởi nguyễn thu trang |
Ngày 13/10/2018 |
57
Chia sẻ tài liệu: 100 đề tự luyện thi vào 10 thuộc Đại số 9
Nội dung tài liệu:
((100 ĐỀ +ĐÁP) TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN
Đề 1
Thời gian làm bài: 120 phút
Bài 1: (2,0 điểm)
Giải các phương trình và hệ phương trình
a.
b. x4 – x² – 12 = 0
Bài 2: (1,5 điểm)
Tìm nghiệm nguyên của phương trình 2(x + y) = xy + 2
Bài 3: (1,5 điểm)
Thu gọn các biểu thức sau:
A = với x > 0; x ≠ 1
B =
Bài 4: (1,5 điểm)
Cho phương trình x² – 2mx + m – 2 = 0 (x là ẩn số)
a. Chứng minh rằng phương trình luôn có 2 nghiệm phân biệt với mọi m.
b. Gọi x1, x2 là nghiệm của phương trình. Tìm m để biểu thức M = đạt giá trị nhỏ nhất
Bài 5: (3,5 điểm)
Cho đường tròn (O) có tâm O và điểm M nằm ngoài đường tròn (O). Đường thẳng MO cắt (O) tại E và F (ME < MF). Vẽ cát tuyến MAB và tiếp tuyến MC của (O) (C là tiếp điểm, A nằm giữa hai điểm M và B, A và C nằm khác phía đối với đường thẳng MO).
a. Chứng minh rằng MA.MB = ME.MF
b. Gọi H là hình chiếu vuông góc của điểm C lên đường thẳng MO. Chứng minh tứ giác AHOB nội tiếp.
c. Trên nửa mặt phẳng bờ OM có chứa điểm A, vẽ nửa đường tròn đường kính MF; nửa đường tròn này cắt tiếp tuyến tại E của (O) ở K. Gọi S là giao điểm của hai đường thẳng CO và KF. Chứng minh rằng đường thẳng MS vuông góc với đường thẳng KC.
d. Gọi P và Q lần lượt là tâm đường tròn ngoại tiếp các tam giác EFS và ABS và T là trung điểm của KS. Chứng minh ba điểm P, Q, T thẳng hàng.
ĐÁP SỐ:
Bài 1:
a. (2; –1)
b. ±2
Bài 2:
S = {(0; 1), (1; 0), (3; 4), (4; 3)}
Bài 3:
A = với x > 0; x ≠ 1
B =
Câu 4:
a. Phương trình (1) có Δ’ = (m – 2)² + 4 > 0 với mọi m nên phương trình (1) có 2 nghiệm phân biệt với mọi m.
b. M đạt giá trị nhỏ nhất là –2 khi m = 1
Câu 5:
a. Vì ta có hai tam giác đồng dạng MAE và MBF
Nên MA/ME = MF/MB → MA.MB = ME.MF
(Phương tích của M đối với đường tròn tâm O)
b. Do hệ thức lượng trong đường tròn ta có MA.MB = MC², mặt khác hệ thức lượng trong tam giác vuông MCO ta có MH.MO = MC² suy ra MA.MB = MH.MO
nên tứ giác AHOB nội tiếp trong đường tròn.
c. Xét tứ giác MKSC nội tiếp trong đường tròn đường kính MS (có hai góc K và C vuông). Vậy ta có: MK² = ME.MF = MC² nên MK = MC. Do đó MF chính là đường trung trực của KC nên MS vuông góc với KC tại V.
d. Do hệ thức lượng trong đường tròn ta có MA.MB = MV.MS của đường tròn tâm Q. Tương tự với đường tròn tâm P ta cũng có MV.MS = ME.MF nên PQ vuông góc với MS và là đường trung trực của VS (đường nối hai tâm của hai đường tròn). Nên PQ cũng đi qua trung điểm của KS (do định lí trung bình của tam giác SKV). Vậy 3 điểm T, Q, P thẳng hàng.
KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN
MÔN: TOÁN
Thời gian làm bài: 120 phút
Câu 1: (2,0 điểm)
a. Giải phương trình: (x + 1)(x + 2) = 0
b. Giải hệ phương trình:
Câu 2: (1,0 điểm)
Rút gọn biểu thức A =
Câu 3: (1,5 điểm)
Cho parabol (P): y = ax² đi qua điểm (2; 2).
a. Tìm hệ số a.
b. Gọi M và N là hai giao điểm của đường thẳng y = x + 4 với parabol. Tìm tọa độ của M và N.
Câu 4: (2,0 điểm)
Cho phương trình x² – 2x – 3m² = 0, với m là tham số.
a. Giải phương trình khi m
Đề 1
Thời gian làm bài: 120 phút
Bài 1: (2,0 điểm)
Giải các phương trình và hệ phương trình
a.
b. x4 – x² – 12 = 0
Bài 2: (1,5 điểm)
Tìm nghiệm nguyên của phương trình 2(x + y) = xy + 2
Bài 3: (1,5 điểm)
Thu gọn các biểu thức sau:
A = với x > 0; x ≠ 1
B =
Bài 4: (1,5 điểm)
Cho phương trình x² – 2mx + m – 2 = 0 (x là ẩn số)
a. Chứng minh rằng phương trình luôn có 2 nghiệm phân biệt với mọi m.
b. Gọi x1, x2 là nghiệm của phương trình. Tìm m để biểu thức M = đạt giá trị nhỏ nhất
Bài 5: (3,5 điểm)
Cho đường tròn (O) có tâm O và điểm M nằm ngoài đường tròn (O). Đường thẳng MO cắt (O) tại E và F (ME < MF). Vẽ cát tuyến MAB và tiếp tuyến MC của (O) (C là tiếp điểm, A nằm giữa hai điểm M và B, A và C nằm khác phía đối với đường thẳng MO).
a. Chứng minh rằng MA.MB = ME.MF
b. Gọi H là hình chiếu vuông góc của điểm C lên đường thẳng MO. Chứng minh tứ giác AHOB nội tiếp.
c. Trên nửa mặt phẳng bờ OM có chứa điểm A, vẽ nửa đường tròn đường kính MF; nửa đường tròn này cắt tiếp tuyến tại E của (O) ở K. Gọi S là giao điểm của hai đường thẳng CO và KF. Chứng minh rằng đường thẳng MS vuông góc với đường thẳng KC.
d. Gọi P và Q lần lượt là tâm đường tròn ngoại tiếp các tam giác EFS và ABS và T là trung điểm của KS. Chứng minh ba điểm P, Q, T thẳng hàng.
ĐÁP SỐ:
Bài 1:
a. (2; –1)
b. ±2
Bài 2:
S = {(0; 1), (1; 0), (3; 4), (4; 3)}
Bài 3:
A = với x > 0; x ≠ 1
B =
Câu 4:
a. Phương trình (1) có Δ’ = (m – 2)² + 4 > 0 với mọi m nên phương trình (1) có 2 nghiệm phân biệt với mọi m.
b. M đạt giá trị nhỏ nhất là –2 khi m = 1
Câu 5:
a. Vì ta có hai tam giác đồng dạng MAE và MBF
Nên MA/ME = MF/MB → MA.MB = ME.MF
(Phương tích của M đối với đường tròn tâm O)
b. Do hệ thức lượng trong đường tròn ta có MA.MB = MC², mặt khác hệ thức lượng trong tam giác vuông MCO ta có MH.MO = MC² suy ra MA.MB = MH.MO
nên tứ giác AHOB nội tiếp trong đường tròn.
c. Xét tứ giác MKSC nội tiếp trong đường tròn đường kính MS (có hai góc K và C vuông). Vậy ta có: MK² = ME.MF = MC² nên MK = MC. Do đó MF chính là đường trung trực của KC nên MS vuông góc với KC tại V.
d. Do hệ thức lượng trong đường tròn ta có MA.MB = MV.MS của đường tròn tâm Q. Tương tự với đường tròn tâm P ta cũng có MV.MS = ME.MF nên PQ vuông góc với MS và là đường trung trực của VS (đường nối hai tâm của hai đường tròn). Nên PQ cũng đi qua trung điểm của KS (do định lí trung bình của tam giác SKV). Vậy 3 điểm T, Q, P thẳng hàng.
KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN
MÔN: TOÁN
Thời gian làm bài: 120 phút
Câu 1: (2,0 điểm)
a. Giải phương trình: (x + 1)(x + 2) = 0
b. Giải hệ phương trình:
Câu 2: (1,0 điểm)
Rút gọn biểu thức A =
Câu 3: (1,5 điểm)
Cho parabol (P): y = ax² đi qua điểm (2; 2).
a. Tìm hệ số a.
b. Gọi M và N là hai giao điểm của đường thẳng y = x + 4 với parabol. Tìm tọa độ của M và N.
Câu 4: (2,0 điểm)
Cho phương trình x² – 2x – 3m² = 0, với m là tham số.
a. Giải phương trình khi m
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: nguyễn thu trang
Dung lượng: 438,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)